2. Bài tập cuối tuần 26 - Đề 2

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1. Nối các phép chia có thương bằng nhau

Câu 2. Tô màu vào \(\dfrac{1}{5}\) số ô vuông ở mỗi hình:

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S: 

Bác Xuân đến nhà máy lúc 7 giờ rưỡi. Bác Thu đến nhà máy lúc 7 giờ 15 phút. Hỏi ai đến nhà máy sớm hơn?

a) Bác Xuân …                                            b) Bác Thu …

Phần 2 . Tự luận

Bài 1. Tìm \(x\):

a)  \(x\) × 5 = 21 + 19

    …………….........

    …………….........

    …………….........

b)  5 ×  \(x\) = 100 – 65

    …………….........

    …………….........

    …………….........

Bài 2. Tính:

a) 5 × 7 + 9

   = ……………

   = ……………

b) 4 × 9 – 8

   = ……………

   = ……………

Bài 3. Có 45 quyển vở chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy quyển vở?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 4. Số? 

Lời giải chi tiết

Phần 1.

Câu 1.

Phương pháp:

Nhẩm lại bảng chia 2, 3, 4, 5 đã học để tìm giá trị của mỗi phép chia, sau đó nối các phép chia có thương bằng nhau.

Cách giải:

Ta có:

30 : 5 = 6                    12 : 4 = 3                 40 : 5 = 8

24 : 3 = 8                    12 : 2 = 6                 15 : 5 = 3

Vậy ta nối như sau:

Câu 2.

Phương pháp:

- Đếm số ô vuông có trong mỗi hình.

- Chia số vừa tìm được cho 5 và tô màu số ô bằng với kết quả vừa tìm được.

Cách giải:

Có thể tô màu như sau: 

Câu 3.

Phương pháp:

Đổi: 7 giờ rưỡi = 7 giờ 30 phút, từ đó tìm được bác nào tới nhà máy sớm hơn.

Cách giải:

Ta có: 7 giờ rưỡi = 7 giờ 30 phút.

Do đó bác Thu tới nhà máy sớm hơn.

Vậy ta điền như sau:

a) Bác Xuân   (S)                                      b) Bác Thu   (Đ)

Phần 2.

Bài 1.

Phương pháp:

- Tính giá trị vế phải trước.

- \(x\) là thừa số chưa biết, mốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Cách giải:

a) \(x\) × 5 = 21 + 19

    \(x\) × 5 = 40

           \(x\) = 40 : 5

           \(x\) = 8

b) 5 × \(x\) = 100 – 65

    5 × \(x\) = 35

           \(x\) = 35 : 5

           \(x\) = 7

Bài 2.

Phương pháp:

a) Thực hiện tính giá trị phép nhân rồi cộng với số còn lại.

b) Thực hiện tính giá trị phép nhân rồi trừ cho số còn lại

Cách giải:

a) 5 × 7 + 9                              b) 4 × 9 – 8

    = 35 + 9                                   = 36 – 8

    = 44                                         = 28

Bài 3.

Phương pháp:

Tìm số quyển vở mỗi bạn có ta lấy số quyển vở chia cho số bạn.

Cách giải:

Mỗi bạn có số quyển vở là

45 : 5 = 9 (quyển vở)

Đáp số: 9 quyển vở.

Bài 4.

Phương pháp:

Nhẩm lại các bảng nhân, chia đã học rồi điền số thích hợp vào ô trống. 

Cách giải:


Fqa.vn
Bình chọn:
4.9/5 (62 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved