Đề bài
I. Phần 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Giá trị của biểu thức sau là:
380 + 26 : 2 = …..
A. 203 B. 390 C. 393 D. 993
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
6m 6cm = …….. cm
A. 66 B. 606 C. 660 D. 660
Câu 3: Tính: 7 × (81 : 9) = …..
A. 14 B. 49 C. 56 D. 63
Câu 4: Sân trường hình chữ nhật có chiều dài là 120cm, chiều rộng là 80cm. Tính chu vi sân trường hình chữ nhật đó.
A. 200 cm B. 200m C. 400cm D. 500cm
Câu 5: Giá trị của biểu thức sau là:
80 + 26 × 3 – 127 = …..
A. 31 B. 41 C. 51 D. 191
Câu 6: Tính chu vi hình vuông có cạnh 4dm 5cm.
A. 49cm B. 130cm C. 160cm D. 180cm
Câu 7: Biết \(x\) : 6 = 98 (dư 4). Giá trị của \(x\) là:
A. 588 B. 591 C. 592 D. 593
Câu 8: Một hình chữ nhật có chu vi là 140cm, chiều dài 46 cm. Tính chiều rộng hình chữ nhật.
A. 14cm B. 24cm C. 34cm D. 44cm
II. Phần 2. Giải các bài toán sau:
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:
a) 285 + 35 × 3 + 40
= …………………….....
= …………………….....
= …………………….....
b) 319 + (115 : 5) – 34
= …………………….....
= …………………….....
= …………………….....
c) (40 × 6) : 8 + 34
= …………………….....
= …………………….....
= …………………….....
d) (201 – 81 : 9) × 7
= …………………….....
= …………………….....
= …………………….....
Bài 2: Tìm \(x\):
a) 208 : \(x\) = 5 (dư 3)
……………………….....
……………………….....
……………………….....
……………………….....
b) \(x\) : 7 = 139 (dư 3)
……………………….....
……………………….....
……………………….....
……………………….....
Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 64m, chiều rộng kém chiều dài 38m. Một mảnh đất hình vuông có chu vi bằng chu vi mảnh đất hình chữ nhật. Tính cạnh của mảnh đất hình vuông.
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
I. Phần 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1:
Phương pháp giải:
Biểu thức có phép tính cộng và phép tính chia thì thực hiện phép tính chia trước, phép tính cộng sau.
Cách giải:
380 + 26 : 2
= 380 + 13
= 393
\(\Rightarrow\) Đáp án cần chọn là C.
Câu 2:
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi đơn vị đo độ dài : 1m = 100cm.
Cách giải:
Ta có 1m = 100cm nên 6m = 600cm.
6m 6cm = 6m + 6cm = 600cm + 6cm = 606cm.
Vậy 6m 6cm = 606cm.
\(\Rightarrow\) Đáp án cần chọn là B.
Câu 3:
Phương pháp giải:
Biểu thức có dấu ngoặc thì thực hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Cách giải:
7 × ( 81 : 9)
= 7 × 9
= 63
\(\Rightarrow\) Đáp án cần chọn là D.
Câu 4:
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: Chu vi hình chữ nhật = ( chiều dài + chiều rộng ) × 2.
Cách giải:
Chu vi sân trường hình chữ nhật là:
(120 + 80) × 2 = 400 (cm)
Đáp số: 400cm.
\(\Rightarrow\) Đáp án cần chọn là C.
Câu 5:
Phương pháp giải:
Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép tính nhân, chia trước; phép tính cộng, phép trừ sau.
Cách giải:
80 + 26 × 3 – 127
= 80 + 78 – 127
= 158 – 127
= 31
\(\Rightarrow\) Đáp án cần chọn là A.
Câu 6:
Phương pháp giải:
- Đổi 4dm 5cm = 45cm.
- Tính chu vi hình vuông = độ dài một cạnh × 4.
Cách giải:
Đổi 4dm 5cm = 45cm
Chu vi hình vuông là:
45 × 4 = 180 (cm)
Đáp số: 180cm.
\(\Rightarrow\) Đáp án cần chọn là D.
Câu 7:
Phương pháp giải:
Số bị chia = thương × số chia + số dư.
Cách giải:
\(x\) : 6 = 98 (dư 4)
\(x\) = 6 × 98 + 4
\(x\) = 588 + 4
\(x\) = 592
\(\Rightarrow\) Đáp án cần chọn là C.
Câu 8:
Phương pháp giải:
Công thức tính chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) × 2.
- Tính nửa chu vi hình chữ nhật = chu vi : 2.
- Tính chiều rộng hình chữ nhật = nửa chu vi – chiều dài hình chữ nhật.
Cách giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
140 : 2 = 70 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
70 – 46 = 24 (cm)
Đáp số: 24cm.
\(\Rightarrow\) Đáp án cần chọn là B.
II. Phần 2. Giải các bài toán sau:
Bài 1:
Phương pháp giải:
- Biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép tính nhân, chia trước; phép tính cộng, phép trừ sau.
Cách giải:
a) 285 + 35 × 3 + 40
= 285 + 105 + 40
= 390 + 40
= 430
b) 319 + ( 115 : 5 ) – 34
= 319 + 23 – 34
= 342 – 34
= 308
c) ( 40 × 6 ) : 8 + 34
= 240 : 8 + 34
= 30 + 34
= 64
d) ( 201 – 81 : 9 ) × 7
= ( 201 – 9 ) × 7
= 192 × 7
= 1344
Bài 2:
Phương pháp giải:
a) Số chia = (số bị chia – số dư) : thương
b) Số bị chia = (thương × số chia) + số dư
Cách giải:
a) 208 : \(x\) = 5 ( dư 3 )
\(x\) = (208 – 3) : 5
\(x\) = 205 : 5
\(x\) = 41
b) \(x\) : 7 = 139 ( dư 3 )
\(x\) = 139 × 7 + 3
\(x\) = 973 + 3
\(x\) = 976
Bài 3:
Phương pháp giải:
- Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật.
- Tính độ dài một cạnh hình vuông = chu vi hình vuông : 4
Cách giải:
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là
64 – 38 = 26 (m)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(64 + 26) × 2 = 180 (m)
Theo đề bài, mảnh đất hình vuông có chu vi bằng chu vi mảnh đất hình chữ nhật nên chu vi mảnh đất hình vuông là 180m.
Độ dài một cạnh mảnh đất hình vuông là:
180 : 4 = 45 (m)
Đáp số: 45m.
Chủ đề 3. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin
Chủ đề: Tìm hiểu thế giới nghề nghiệp
Chủ đề 5. Tin học ứng dụng
Học kì 1
Bài tập cuối tuần 23
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 3
Cùng em học Toán Lớp 3
SGK Toán - Cánh diều Lớp 3
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 3
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 3
VBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 3