Bài 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp
Bài 6. Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng
Bài 13. Bội chung. Bội chung nhỏ nhất
Bài 2. Tập hợp các số tự nhiên. Ghi số tự nhiên
Bài 8. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Bài 3. Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên
Bài 5. Thứ tự thực hiện các phép tính
Bài 14. Hoạt động thực hành và trải nghiệm
Bài 7. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Bài 12. Ước chung. Ước chung lớn nhất
Bài 10. Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Bài 9. Ước và bội
Bài tập cuối chương 1
Bài 4. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Bài 11. Hoạt động thực hành và trải nghiệm
I. Thực hiện phép tính nhân, chia hai số nguyên
Khi thực hiện phép tính ta áp dụng các quy tắc sau:
- Quy tắc nhân hai số nguyên
Với \(m,n \in {\mathbb{N}^*}\), ta có:
\(m\left( { - n} \right) = \left( { - n} \right)m = - (m.m)\)
\(\left( { - m} \right)\left( { - n} \right) = \left( { - n} \right)\left( { - m} \right) = mn\)
- Quy tắc dấu của thương:
\(\begin{array}{l}\left( + \right):\left( + \right) = \left( + \right)\\\left( - \right):\left( - \right) = \left( + \right)\\\left( + \right):\left( - \right) = \left( - \right)\\\left( - \right):\left( + \right) = \left( - \right)\end{array}\)
Chú ý:
+ Nếu đổi dấu một thừa số thì tích $ab$ đổi dấu.
+ Nếu đổi dấu hai thừa số thì tích $ab$ không thay đổi.
Chú ý trên vẫn đúng với phép chia.
Phương pháp:
Bước 1: Quan sát biểu thức và nhận xét về tính chất của các số hạng và thừa số
Bước 2: Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính toán được thuận lợi, dễ dàng.
Sử dụng các tính chất sau đây:
\(a.0 = 0\)
\(a.b = b.a\)
$a.\left( {b + c} \right) = ab + ac.$
$a.\left( {b - c} \right) = ab-ac.$
Ví dụ:
a) Tính nhanh: \(A = ( - 4).74.25\)
\(\begin{array}{l}A = ( - 4).74.25\\A = ( - 4).25.74\\A = - 100.74\\A = - 7400\end{array}\)
b) Tính hợp lí: \(B = 30.\left( { - 125} \right) + 25.30\)
\(\begin{array}{l}B = 30.\left( { - 125} \right) + 25.30\\B = 30.\left[ {\left( { - 125} \right) + 25} \right]\\B = 30.\left( { - 100} \right)\\B = - 3000.\end{array}\).
Bước 1: Căn cứ vào đề bài, suy luận để đưa về phép nhân (chia) hai số nguyên.
Bước 2: Thực hiện phép nhân (chia) hai số nguyên.
Bước 3: Kết luận.
Phương pháp
- Phân tích số nguyên $a$ thành tích hai số nguyên bằng tất cả các cách có thể.
- Từ đó tìm được $x,y.$
Ví dụ:
Tìm số nguyên \(x,y\) thỏa mãn \(\left( {x - 1} \right)\left( {y + 1} \right) = 3\)
Ta có: \(3 = ( - 1).( - 3) = 1.3\) nên ta có 4 trường hợp sau:
TH1: \(x - 1 = - 1\) và \(y + 1 = - 3\) suy ra \(x = 0\) và \(y = - 4\)
TH2: \(x - 1 = - 3\) và \(y + 1 = - 1\) suy ra \(x = - 2\) và \(y = - 2\)
TH3: \(x - 1 = 1\) và \(y + 1 = 3\) suy ra \(x = 2\) và \(y = 2\)
TH4: \(x - 1 = 3\) và \(y + 1 = 1\) suy ra \(x = 4\) và \(y = 0\)
Vậy \(\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( {0;\,\, - 4} \right);\,\left( { - 2;\, - 2} \right);\left( {2;\,2} \right);\left( {4;0} \right)} \right\}\).
- Bài toán tìm x:
+ Muốn tìm số hạng ta lấy tích chia cho số hạng còn lại.
+ Muốn tìm số chia ta lấy sô bị chia chia cho thương.
+ Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân số chia.
- Dạng toán \(A.B=0\)
+ Nếu $A.B = 0$ thì $A = 0$ hoặc $B = 0.$
+ Nếu $A.B = 0$ mà $A$ (hoặc $B$ ) khác $0$ thì $B$ ( hoặc $A$ ) bằng $0.$
Ví dụ: Tìm \(x\) biết: \(\left( {x - 2} \right).\left( {x + 5} \right) = 0\)
\(\left( {x - 2} \right).\left( {x + 5} \right) = 0 \Rightarrow \)\(x - 2 = 0\) hoặc \(x + 5 = 0\)
Suy ra \(x = 2\) hoặc \(x = - 5\)
Vậy \(x \in \left\{ {2;\, - 5} \right\}\).
Phương pháp:
Sử dụng nhận xét:
Tích một số chẵn thừa số nguyên âm mang dấu $“+”.$
Tích một số lẻ thừa số nguyên âm sẽ mang dấu $“-”.$
Ví dụ:
Dấu của kết quả phép nhân \(( - 2).( - 2).( - 2).( - 2).( - 2)\) mang dấu?
Ta thấy phép nhân trên là tích của 5 thừa số âm nên kết quả của phép nhân mang dấu âm.
Phương pháp:
Sử dụng định nghĩa $a = b.q$ $ \Leftrightarrow a \vdots b$ $\left( {a,b,q \in Z;b \ne 0} \right)$ và các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng, tính chất chia hết của một tổng.
Ví dụ:
Cho \(A = 24m + 21n\,\); \(m,n \in \mathbb{Z}\) chứng minh A chia hết cho 3.
Cách 1:
Ta có \(24m \vdots 3\) và \(21n \vdots 3\) suy ra \(A=\left( {24m + 21n\,} \right) \vdots 3\)
Cách 2: \(A = 24m + 21n\, = 3.8m + 3.7n = 3.\left( {8m + 7m} \right) \vdots 3\). Vậy \(A \vdots 3\).
Phương pháp:
- Tìm các bội của một số nguyên cho trước.
Dạng tổng quát của số nguyên $a$ là $a.m$$(m \in Z).$
- Tìm tất cả các ước của một số nguyên cho trước
+ Nếu số nguyên đã cho có thể nhẩm được các ước thì ta ưu tiên cách này.
+ Nếu số nguyên đã cho có nhiều ước hoặc khó để nhẩm thì ta phân tích số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó tìm tất cả các ước của số đã cho.
Chú ý: Ta tìm các ước dương trước từ đó suy ra các ước âm.
Ví dụ:
a) Tìm các bội nguyên của 4.
Ta lấy 4 nhân lần lượt với các số nguyên: \(..; - \,2;\, - 1;0;1;2;..\)
Các bội nguyên của 4 là: \(..; - 8; - 4;\,0\,;\,4;\,8;..\)
b) Tìm các ước nguyên của 24
Phân tích 24 ra thừa số nguyên tố ta được: \(24 = {2^3}.3\)
Suy ra các ước nguyên của 24 là: \( \pm 1; \pm 2;\,\, \pm 3;\, \pm 4; \pm 6 \pm 8;\,\, \pm 12;\, \pm 24\).
Phương pháp:
- Dạng: biểu thức có dạng tổng các số hạng thì ta áp dụng tính chất:
Nếu $a + b$ chia hết cho $c$ và $a$ chia hết cho $c$ thì $b$ chia hết cho $c.$
- Dạng: Tìm x để \({\rm{a}} \vdots A(x)\) thì \(A(x) \in \)Ư(a), giải các trường hợp ta tìm được các giá trị của \(x\).
Ví dụ:
Tìm \(x\) để \(5 \vdots \left( {x - 2} \right)\)
\(5 \vdots \left( {x - 2} \right) \Rightarrow \left( {x - 2} \right) \in \)Ư(5) \( \Rightarrow \) \(\left( {x - 2} \right) \in \left\{ { - 1;1;5; - 5} \right\} \Rightarrow x \in \left\{ {1;3;7; - 3} \right\}\)
Vậy \(x \in \left\{ {1;3;7; - 3} \right\}\).
Chủ đề 2. Số tự nhiên. Dấu hiệu chia hết
Đề thi học kì 2
Đề thi học kì 2
Unit 7: Movies
Bài 1: Lắng nghe lịch sử nước mình
Ôn tập hè Toán Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 6
SBT Toán - Cánh diều Lớp 6
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 6
SGK Toán - Cánh diều Lớp 6
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Vở thực hành Toán Lớp 6