Đề bài
Tính thể tích khối tứ diện đều cạnh \(a\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Gọi \(AH\) là đường cao hạ từ đỉnh \(A\) của tứ diện đều \(ABCD\) \(\left({H \in (BCD)} \right)\).
+) Do tứ diện \(ABCD\) đều, chứng minh \(H\) là trọng tâm tam giác \(ABC\).
+) Sử dụng định lí Pytago tính độ dài \(AH\).
+) Áp dụng công thức tính thể tích: \({V_{ABCD}} = \dfrac{1}{3}AH.{S_{BCD}}\).
Lời giải chi tiết
Cho tứ diện đều \(ABCD\). Hạ \(AH \bot \left( {BCD} \right)\)
Dễ dàng chứng minh được \({\Delta _v}AHB = {\Delta _v}AHC = {\Delta _v}AHD\,\,\left( {ch - cgv} \right) \) \(\Rightarrow HB = HC = HD,\) do đó H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(BCD\).
Do \(BCD\) là tam giác đều nên \(H\) là trọng tâm của tam giác \(BCD\).
Gọi \(M\) là trung điểm \(CD\) thì \(BM\) vừa là trung tuyến vừa là đường cao trong tam giác.
Ta có: \(BM = BD\sin {60^0} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
Do đó \(BH = \frac{2}{3}BM= \displaystyle{2 \over 3}.{{\sqrt 3 } \over 2}a = {{\sqrt 3 } \over 3}a\)
Áp dụng định lí Pitago trong tam giác vuông \(ABH\) ta có: \(A{H^2} = A{B^2} - B{H^2} = {a^2} - \dfrac{{{a^2}}}{3} = \dfrac{{2{a^2}}}{3} \) \(\Rightarrow AH = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{3}\)
Do tam giác \(BCD\) đều cạnh \(a\) nên: \({S_{BCD}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\)
Vậy \({V_{ABCD}} = \dfrac{1}{3}AH.{S_{BCD}} \) \(= \dfrac{1}{3}.\dfrac{{a\sqrt 6 }}{3}.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} \) \(= \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}}.\)
CHƯƠNG I. KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
PHẦN 2. KĨ THUẬT ĐIỆN
Tải 5 đề kiểm tra 45 phút - Chương 5 – Hóa học 12
Đề thi học kì 2 mới nhất có lời giải
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hoá học 12