Bài 1. Tính đơn điệu của hàm số
Bài 2. Cực trị của hàm số
Bài 3. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số
Bài 4. Đồ thị của hàm số và phép tịnh tiến hệ tọa độ
Bài 5. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
Bài 6. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của một số hàm đa thức
Bài 7. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của một số hàm phân thức hữu tỉ
Bài 8. Một số bài toán thường gặp về đồ thị
Ôn tập chương I. Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số
Bài 1. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ
Bài 2. Lũy thừa với số mũ thực
Bài 3, 4. Lôgarit, lôgarit thập phân và lôgarit tự nhiên
Bài 5, 6. Hàm số mũ , hàm số lôgarit và hàm số lũy thừa
Bài 7. Phương trình mũ và lôgarit
Bài 8. Phương trình mũ và lôgarit
Bài 9. Bất phương trình mũ và lôgarit
Ôn tập chương II - Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit
Xét chiều biến thiên của các hàm số sau:
LG a
\(y = {1 \over x} - {1 \over {x - 2}}\)
Lời giải chi tiết:
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {0;2} \right\}\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}y = \frac{{x - 2 - x}}{{x\left( {x - 2} \right)}} = \frac{{ - 2}}{{{x^2} - 2x}}\\y' = \frac{2({2x - 2})}{{{{\left( {{x^2} - 2x} \right)}^2}}}\\y' = 0 \Leftrightarrow 2x - 2 = 0 \Leftrightarrow x = 1\end{array}\)
Bảng xét dấu:
Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và \(\left( {0;1} \right)\), đồng biến trên mỗi khoảng \(\left( {1;2} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\)
LG b
\(y = {3x \over {{x^2} + 1}}\)
Lời giải chi tiết:
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\)
Ta có:
\(y' = \frac{{3\left( {{x^2} + 1} \right) - 3x.2x}}{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^2}}}\) \( = \frac{{ - 3{x^2} + 3}}{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^2}}}\)
\(y' > 0 \Leftrightarrow - 3{x^2} + 3 > 0\) \( \Leftrightarrow - 1 < x < 1\)
Nên hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1;1} \right)\).
\(y' < 0 \Leftrightarrow - 3{x^2} + 3 < 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 1\\x < - 1\end{array} \right.\)
Nên hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\).
Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\), đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1;1} \right)\)
LG c
\(y = {{x + 1} \over {3\sqrt x }}\)
Lời giải chi tiết:
TXĐ: \(D = \left( {0; + \infty } \right)\).
Ta có:
\(\begin{array}{l}y' = \frac{1}{3}.\frac{{\sqrt x - \left( {x + 1} \right).\frac{1}{{2\sqrt x }}}}{x}\\ = \frac{1}{3}.\frac{{2x - x - 1}}{{2\sqrt x }} = \frac{{x - 1}}{{6\sqrt x }}\end{array}\)
\(y' > 0 \Leftrightarrow x > 1\) nên hàm số đồng biến trong khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\).
\(y' < 0 \Leftrightarrow 0 < x < 1\) nên hàm số nghịch biến trong khoảng \(\left( {0;1} \right)\).
Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( {0;1} \right)\) và đồng biến trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\)
LG d
\(y=\sqrt {{x^2} + 2x + 3} \)
Lời giải chi tiết:
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\).
Ta có: \(y' = \frac{{2x + 2}}{{2\sqrt {{x^2} + 2x + 3} }}\) \( = \frac{{x + 1}}{{\sqrt {{x^2} + 2x + 3} }}\)
\(y' > 0 \Leftrightarrow x > - 1\) nên hàm số đồng biến trong \(\left( { - 1; + \infty } \right)\).
\(y' < 0 \Leftrightarrow x < - 1\) nên hàm số nghịch biến trong \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\).
Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1; + \infty } \right)\).
Bài 10. Pháp luật với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại
Đề thi THPT QG chính thức các năm
Unit 3: Ways Of Socialising - Các cách thức giao tiếp xã hội
Địa lí địa phương
Unit 15. Women in Society