Giải các phương trình sau:
LG a
$3{\sin ^2}2x + 7\cos 2x - 3 = 0$
Phương pháp giải:
Hướng dẫn: Biến đổi phương trình đã cho thành $3\left( {1 - {{\cos }^2}2x} \right) + 7\cos 2x - 3 = 0$
Lời giải chi tiết:
$\begin{array}{l}
3{\sin ^2}2x + 7\cos 2x - 3 = 0\\
\Leftrightarrow 3\left( {1 - {{\cos }^2}2x} \right) + 7\cos 2x - 3 = 0\\
\Leftrightarrow - 3{\cos ^2}2x + 7\cos 2x = 0\\
\Leftrightarrow \cos 2x\left( { - 3\cos 2x + 7} \right) = 0\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\cos 2x = 0\\
- 3\cos 2x + 7 = 0
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\cos 2x = 0\\
\cos 2x = \frac{7}{3}\left( {VN} \right)
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow 2x = \frac{\pi }{2} + k\pi \\
\Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2}
\end{array}$
Vậy $x = {\pi \over 4} + {{k\pi } \over 2}$
LG b
$6{\cos ^2}x + 5\sin x - 7 = 0$
Phương pháp giải:
Hướng dẫn: Biến đổi phương trình đã cho thành $6\left( {1 - {{\sin }^2}x} \right) + 5\sin x - 7 = 0$
Lời giải chi tiết:
$\begin{array}{l}
6{\cos ^2}x + 5\sin x - 7 = 0\\
\Leftrightarrow 6\left( {1 - {{\sin }^2}x} \right) + 5\sin x - 7 = 0\\
\Leftrightarrow - 6{\sin ^2}x + 5\sin x - 1 = 0\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\sin x = \frac{1}{2}\\
\sin x = \frac{1}{3}
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \frac{\pi }{6} + k2\pi \\
x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \\
x = \arcsin \frac{1}{3} + k2\pi \\
x = \pi - \arcsin \frac{1}{3} + k2\pi
\end{array} \right.
\end{array}$
Vậy $x = {\pi \over 6} + k2\pi ,x = {{5\pi } \over 6} + k2\pi ,$ $x =\arcsin \frac{1}{3} + k2\pi ,$ $x = \pi - \arcsin \frac{1}{3} + k2\pi$.
LG c
$\cos 2x - 5\sin x - 3 = 0$
Phương pháp giải:
Hướng dẫn: Sử dụng công thức $\cos 2x = 1 - 2{\sin ^2}x$
Lời giải chi tiết:
$\begin{array}{l}
\cos 2x - 5\sin x - 3 = 0\\
\Leftrightarrow 1 - 2{\sin ^2}x - 5\sin x - 3 = 0\\
\Leftrightarrow 2{\sin ^2}x + 5\sin x + 2 = 0\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\sin x = - \frac{1}{2}\\
\sin x = - 2\left( {VN} \right)
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = - \frac{\pi }{6} + k2\pi \\
x = \frac{{7\pi }}{6} + k2\pi
\end{array} \right.
\end{array}$
Vậy $x = - {\pi \over 6} + k2\pi ,x = {7\pi \over 6} + k2\pi $
LG d
$\cos 2x + \cos x + 1 = 0$
Phương pháp giải:
Hướng dẫn: Sử dụng công thức $\cos 2x = 2{\cos ^2}x-1$
Lời giải chi tiết:
$\begin{array}{l}
\cos 2x + \cos x + 1 = 0\\
\Leftrightarrow 2{\cos ^2}x - 1 + \cos x + 1 = 0\\
\Leftrightarrow 2{\cos ^2}x + \cos x = 0\\
\Leftrightarrow \cos x\left( {2\cos x + 1} \right) = 0\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\cos x = 0\\
2\cos x + 1 = 0
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\cos x = 0\\
\cos x = - \frac{1}{2}
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \frac{\pi }{2} + k\pi \\
x = \pm \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi
\end{array} \right.
\end{array}$
Vậy $x = {\pi \over 2} + k\pi ,x = \pm {{2\pi } \over 3} + k2\pi $
LG e
$6{\sin ^2}3x + \cos 12x = 14$
Lời giải chi tiết:
Ta có $2{\sin ^2}3x = 1 - \cos 6x$ và $\cos 12x = 2{\cos ^2}6x - 1.$ Do đó
$\eqalign{
& 6{\sin ^2}3x - 3\cos 12x = 14 \cr&\Leftrightarrow 3\left( {1 - \cos 6x} \right) + 2{\cos ^2}6x - 1 = 14 \cr
& \Leftrightarrow 2{\cos ^2}6x - 3\cos 6x - 12 = 0 \cr&\Leftrightarrow \cos 6x = {{3 \pm \sqrt {105} } \over 4} \cr} $
Dễ thấy $\left| {{{3 \pm \sqrt {105} } \over {4}}} \right| > 1$ nên các phương trình này vô nghiệm
Suy ra phương trình đã cho vô nghiệm.
LG f
$4{\sin ^4}x + 12{\cos ^2}x = 7$
Phương pháp giải:
Hướng dẫn: Sử dụng công thức ${\sin ^4}x = {\left( {1 - {{\cos }^2}x} \right)^2}$ để đưa phương trình đã cho về dạng phương trình trùng phương đối với $\cos x$
Lời giải chi tiết:
$\begin{array}{l}
4{\sin ^4}x + 12{\cos ^2}x = 7\\
\Leftrightarrow 4{\left( {1 - {{\cos }^2}x} \right)^2} + 12{\cos ^2}x - 7 = 0\\
\Leftrightarrow 4\left( {{{\cos }^4}x - 2{{\cos }^2}x + 1} \right) + 12{\cos ^2}x - 7 = 0\\
\Leftrightarrow 4{\cos ^4}x + 4{\cos ^2}x - 3 = 0\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{\cos ^2}x = \frac{1}{2}\\
{\cos ^2}x = - \frac{3}{2}\left( {VN} \right)
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow {\cos ^2}x = \frac{1}{2}\\
\Leftrightarrow \frac{{1 + \cos 2x}}{2} = \frac{1}{2}\\
\Leftrightarrow 1 + \cos 2x = 1\\
\Leftrightarrow \cos 2x = 0\\
\Leftrightarrow 2x = \frac{\pi }{2} + k\pi \\
\Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2}
\end{array}$
Vậy $x = {\pi \over 4} + {{k\pi } \over 2}$.
CHƯƠNG II. CẢM ỨNG
Chương 3. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Từ vựng
Chương 4. Hydrocarbon
Chủ đề 4: Hydrocarbon
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SBT Toán Lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11
SGK Toán Lớp 11