LG a
Từ khẳng định (khi x thay đổi, hàm số $y = \sin x$ nhận mọi giá trị tùy ý thuộc đoạn $\left[ { - 1;1} \right]$”, hãy chứng minh rằng: khi x thay đổi, hàm số $y = a\sin x + b\cos x$ (a, b là hằng số, ${a^2} + {b^2} \ne 0$) lấy mọi giá trị tùy ý thuộc đoạn $\left[ { - \sqrt {{a^2} + {b^2}} ;\sqrt {{a^2} + {b^2}} } \right]$
Lời giải chi tiết:
Ta có $a\sin x + b\cos x = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \sin \left( {x + \alpha } \right)$
$\begin{array}{l}
- 1 \le \sin \left( {x + \alpha } \right) \le 1\\
\Rightarrow - \sqrt {{a^2} + {b^2}} \le \sqrt {{a^2} + {b^2}} \sin \left( {x + \alpha } \right) \le \sqrt {{a^2} + {b^2}} \\
\Rightarrow - \sqrt {{a^2} + {b^2}} \le y \le \sqrt {{a^2} + {b^2}}
\end{array}$
Vậy hàm số y nhận mọi giá trị tùy ý thuộc đoạn $\left[ { - \sqrt {{a^2} + {b^2}} ;\sqrt {{a^2} + {b^2}} } \right]$
LG b
Xét hàm số $y = {{\sin x + \cos x - 1} \over {\sin x - \cos x + 3}}$.
Viết đẳng thức đó thành
$\left( {y - 1} \right)\sin x - \left( {y + 1} \right)\cos x = - 3y - 1$
để suy ra rằng khi x thay đổi, hàm số trên lấy mọi giá trị y tùy ý thỏa mãn điều kiện.
${\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} \ge {\left( {3y + 1} \right)^2}$
Từ đó hãy tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số đã cho.
Lời giải chi tiết:
Do $\left| {\sin x - \cos x} \right| \le \sqrt 2 $ nên $\sin x - \cos x + 3 \ne 0$ với mọi x.
Khi đó:
$\begin{array}{l}
y = \frac{{\sin x + \cos x - 1}}{{\sin x - \cos x + 3}}\\
\Leftrightarrow y\sin x - y\cos x + 3y = \sin x + \cos x - 1\\
\Leftrightarrow \left( {y - 1} \right)\sin x - \left( {y + 1} \right)\cos x = - \left( {3y + 1} \right)
\end{array}$
Với mọi giá trị y cho trước, biểu thức ở vế trái của đẳng thức này lấy mọi giá trị tùy ý thuộc đoạn $\left[ { - \sqrt {{{\left( {y - 1} \right)}^2} + {{\left( {y + 1} \right)}^2}} ;\sqrt {{{\left( {y - 1} \right)}^2} + {{\left( {y + 1} \right)}^2}} } \right].$ Đẳng thức trên cho thấy $ - \left( {3y + 1} \right)$ phải thuộc đoạn đó, tức là:
${\left( {3y + 1} \right)^2} \le {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2}$
Vậy với mọi y thỏa mãn điều kiện này, tồn tại x để
$\left( {y - 1} \right)\sin x - \left( {y + 1} \right)\cos x = - \left( {3y + 1} \right)$
Để ý rằng bất đẳng thức trên tương đương với
$7{y^2} + 6y - 1 \le 0$ tức là $ - 1 \le y \le {1 \over 7}$
Từ đó suy ra giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của y theo thứ tự là ${1 \over 7}$ và -1.
LG c
Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số $y = {{\cos x + 2\sin x + 3} \over {2\cos x - \sin x + 4}}$
Lời giải chi tiết:
$y = {{\cos x + 2\sin x + 3} \over {2\cos x - \sin x + 4}}$
Ta có: $\left| {2\cos x - \sin x} \right| \le \sqrt 5 ,$ nên $2\cos x - \sin x + 4 \ne 0$ với mọi x.
Khi đó,
$\begin{array}{l}
y = \frac{{\cos x + 2\sin x + 3}}{{2\cos x - \sin x + 4}}\\
\Leftrightarrow \cos x + 2\sin x + 3 = 2y\cos x - y\sin x + 4y\\
\Leftrightarrow \left( {y + 2} \right)\sin x + \left( {1 - 2y} \right)\cos x = 4y - 3
\end{array}$
Để tồn tại cặp số (x;y) thì:
${\left( {4y - 3} \right)^2} \le {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {1 - 2y} \right)^2}$
Bất đẳng thức tương đương với $11{y^2} - 24y + 4 \le 0$ tức là ${2 \over {11}} \le y \le 2$
Vậy giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của y theo thứ tự là 2 và ${2 \over {11}}$
Unit 4: ASEAN and Viet Nam
Bài 10: Tiết 2: Kinh tế Trung Quốc - Tập bản đồ Địa lí 11
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2
Tải 10 đề kiểm tra 1 tiết - Chương 1
Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SBT Toán Lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11
SGK Toán Lớp 11