ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH - SBT TOÁN 11 NÂNG CAO

Bài 1.36 trang 14 SBT Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
LG a
LG b
LG c
LG d
LG e

Giải các phương trình sau:

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
LG a
LG b
LG c
LG d
LG e

LG a

${\sin ^2}x - 2\sin x\cos x - 3{\cos ^2}x = 0$ 

Phương pháp giải:

Hướng dẫn: Chia hai vế của phương trình cho ${\cos ^2}x$ ( với $\cos x \ne 0$ ), ta được phương trình ${\tan ^2}x - 2\tan x - 3 = 0$.

Lời giải chi tiết:

Nếu $\cos x = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi $, thay vào phương trình được:

$1 - 0 - 0 = 0$ (vô lí) nên $x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi $ không là nghiệm của phương trình.

Chia cả hai vế của phương trình cho ${\cos ^2}x \ne 0$ ta được:

$\begin{array}{l}{\tan ^2}x - 2\tan x - 3 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\tan x =  - 1\\\tan x = 3\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - \dfrac{\pi }{4} + k\pi \\x = \arctan 3 + k\pi \end{array} \right.\end{array}$

Vậy phương trình có nghiệm $x =  - \dfrac{\pi }{4} + k\pi $ và $x = \arctan 3 + k\pi $.

LG b

$6{\sin ^2}x + \sin x\cos x - {\cos ^2}x = 2$

Phương pháp giải:

Hướng dẫn: Viết lại vế phải của phương trình là $2 = 2\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)$.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

$\begin{array}{l}6{\sin ^2}x + \sin x\cos x - {\cos ^2}x = 2\\ \Leftrightarrow 6{\sin ^2}x + \sin x\cos x - {\cos ^2}x\\ = 2\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)\\ \Leftrightarrow 4{\sin ^2}x + \sin x\cos x - 3{\cos ^2}x = 0\end{array}$

Nếu $\cos x = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi $, thay vào phương trình được:

$4 + 0 - 0 = 0$ (vô lí) nên $x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi $ không là nghiệm của phương trình.

Chia cả hai vế của phương trình cho ${\cos ^2}x \ne 0$ ta được:

$\begin{array}{l}4{\tan ^2}x + \tan x - 3 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\tan x =  - 1\\\tan x = \dfrac{3}{4}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - \dfrac{\pi }{4} + k\pi \\x = \arctan \left( {\dfrac{3}{4}} \right) + k\pi \end{array} \right.\end{array}$

Vậy phương trình có nghiệm $x =  - \dfrac{\pi }{4} + k\pi $ và $x = \arctan \left( {\dfrac{3}{4}} \right) + k\pi $.

LG c

$\sin 2x - 2{\sin ^2}x = 2\cos 2x$

Phương pháp giải:

Hướng dẫn.

Cách 1 : sử dụng công thức $\sin 2x = 2\sin x\cos x$ và $\cos 2x = {\cos ^2}x - {\sin ^2}x$ để đưa về phương trình $2{\cos ^2}x - 2\sin x\cos x = 0$ hay $\cos x\left( {\cos x - \sin x} \right) = 0$

Cách 2 : Dùng công thức $2{\sin ^2}x = 1 - \cos 2x$ để đi đến phương trình

$\sin 2x + \cos 2x - 1 = 2\cos 2x$

hay $\sin 2x - \cos 2x = 1$

Lời giải chi tiết:

$\begin{array}{l}\sin 2x - 2{\sin ^2}x = 2\cos 2x\\ \Leftrightarrow \sin 2x - 2.\dfrac{{1 - \cos 2x}}{2} = 2\cos 2x\\ \Leftrightarrow \sin 2x - 1 + \cos 2x = 2\cos 2x\\ \Leftrightarrow \sin 2x - \cos 2x = 1\\ \Leftrightarrow \sqrt 2 \sin \left( {2x - \dfrac{\pi }{4}} \right) = 1\\ \Leftrightarrow \sin \left( {2x - \dfrac{\pi }{4}} \right) = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - \dfrac{\pi }{4} = \dfrac{\pi }{4} + k2\pi \\2x - \dfrac{\pi }{4} = \dfrac{{3\pi }}{4} + k2\pi \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{4} + k\pi \\x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \end{array} \right.\end{array}$

Vậy phương trình có nghiệm $x = \dfrac{\pi }{4} + k\pi ,x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi $.

LG d

$2{\sin ^2}2x - 3\sin 2x\cos 2x + {\cos ^2}2x = 2$

Phương pháp giải:

Hướng dẫn . Viết lại vế phải của phương trình là $2 = 2\left( {{{\sin }^2}2x + {{\cos }^2}2x} \right)$ , rồi đưa phương trình về dạng ${\cos ^2}2x + 3\sin 2x\cos 2x = 0$

hay $\cos 2x\left( {\cos 2x + 3\sin 2x} \right) = 0$

Lời giải chi tiết:

$\begin{array}{l}2{\sin ^2}2x - 3\sin 2x\cos 2x + {\cos ^2}2x = 2\\ \Leftrightarrow 2{\sin ^2}2x - 3\sin 2x\cos 2x + {\cos ^2}2x\\ = 2\left( {{{\sin }^2}2x + {{\cos }^2}2x} \right)\\ \Leftrightarrow {\cos ^2}2x + 3\sin 2x\cos 2x = 0\\ \Leftrightarrow \cos 2x\left( {\cos 2x + 3\sin 2x} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\cos 2x = 0\\\cos 2x + 3\sin 2x = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\cos 2x = 0\\\cot 2x + 3 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \\2x = {\mathop{\rm arccot}\nolimits} \left( { - 3} \right) + k\pi \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{4} + \dfrac{{k\pi }}{2}\\x = \dfrac{1}{2}{\mathop{\rm arccot}\nolimits} \left( { - 3} \right) + \dfrac{{k\pi }}{2}\end{array} \right.\end{array}$

Vậy phương trình có nghiệm $x = \dfrac{\pi }{4} + \dfrac{{k\pi }}{2},$ $x = \dfrac{1}{2}{\mathop{\rm arccot}\nolimits} \left( { - 3} \right) + \dfrac{{k\pi }}{2}$.

LG e

$4\sin x\cos \left( {x - {\pi  \over 2}} \right) + 4\sin\left( {\pi  + x} \right)\cos x $$+ 2\sin \left( {{{3\pi } \over 2} - x} \right)\cos \left( {\pi  + x} \right) = 1$

Phương pháp giải:

Hướng dẫn:

$\cos \left( {x - {\pi  \over 2}} \right) = \sin x,$$\sin \left( {x + \pi } \right) =  - \sin x,$ $\sin \left( {{{3\pi } \over 2} - x} \right) =  - \cos x$  và $\cos \left( {\pi  + x} \right) =  - \cos x$, ta được phương trình sau tương đương với phương trình đã cho :

$4{\sin ^2}x - 4\sin x\cos x + 2{\cos ^2}x $$= {\sin ^2}x + {\cos ^2}x$

hay $3{\sin ^2}x - 4\sin x\cos x + {\cos ^2}x = 0$

Lời giải chi tiết:

Ta có:

$\cos \left( {x - {\pi  \over 2}} \right) = \sin x$

$\sin \left( {x + \pi } \right) =  - \sin x$

$\sin \left( {{{3\pi } \over 2} - x} \right) =  - \cos x$

$\cos \left( {\pi  + x} \right) =  - \cos x$

Khi đó:

$\begin{array}{l}4\sin x\cos \left( {x - \dfrac{\pi }{2}} \right) + 4\sin \left( {\pi  + x} \right)\cos x\\ + 2\sin \left( {\dfrac{{3\pi }}{2} - x} \right)\cos \left( {\pi  + x} \right) = 1\\ \Leftrightarrow 4\sin x.\sin x + 4\left( { - \sin x} \right)\cos x\\ + 2\left( { - \cos x} \right).\left( { - \cos x} \right) = 1\\ \Leftrightarrow 4{\sin ^2}x - 4\sin x\cos x\\ + 2{\cos ^2}x = {\sin ^2}x + {\cos ^2}x\\ \Leftrightarrow 3{\sin ^2}x - 4\sin x\cos x + {\cos ^2}x = 0\end{array}$

Nếu $\cos x = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi $, thay vào phương trình được:

$3 - 0 + 0 = 0$ (vô lí) nên $x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi $ không là nghiệm của phương trình.

Chia cả hai vế của phương trình cho ${\cos ^2}x \ne 0$ ta được:

$\begin{array}{l}3{\tan ^2}x - 4\tan x + 1 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\tan x = 1\\\tan x = \dfrac{1}{3}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{4} + k\pi \\x = \arctan \dfrac{1}{3} + k\pi \end{array} \right.\end{array}$

Vậy phương trình có nghiệm $x = \dfrac{\pi }{4} + k\pi ,x = \arctan \dfrac{1}{3} + k\pi $.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?

Chương bài liên quan

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved