Giải các phương trình sau:
LG a
${\sin ^2}x - 2\sin x\cos x - 3{\cos ^2}x = 0$
Phương pháp giải:
Hướng dẫn: Chia hai vế của phương trình cho ${\cos ^2}x$ ( với $\cos x \ne 0$ ), ta được phương trình ${\tan ^2}x - 2\tan x - 3 = 0$.
Lời giải chi tiết:
Nếu $\cos x = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi $, thay vào phương trình được:
$1 - 0 - 0 = 0$ (vô lí) nên $x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi $ không là nghiệm của phương trình.
Chia cả hai vế của phương trình cho ${\cos ^2}x \ne 0$ ta được:
$\begin{array}{l}{\tan ^2}x - 2\tan x - 3 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\tan x = - 1\\\tan x = 3\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - \dfrac{\pi }{4} + k\pi \\x = \arctan 3 + k\pi \end{array} \right.\end{array}$
Vậy phương trình có nghiệm $x = - \dfrac{\pi }{4} + k\pi $ và $x = \arctan 3 + k\pi $.
LG b
$6{\sin ^2}x + \sin x\cos x - {\cos ^2}x = 2$
Phương pháp giải:
Hướng dẫn: Viết lại vế phải của phương trình là $2 = 2\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)$.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
$\begin{array}{l}6{\sin ^2}x + \sin x\cos x - {\cos ^2}x = 2\\ \Leftrightarrow 6{\sin ^2}x + \sin x\cos x - {\cos ^2}x\\ = 2\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)\\ \Leftrightarrow 4{\sin ^2}x + \sin x\cos x - 3{\cos ^2}x = 0\end{array}$
Nếu $\cos x = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi $, thay vào phương trình được:
$4 + 0 - 0 = 0$ (vô lí) nên $x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi $ không là nghiệm của phương trình.
Chia cả hai vế của phương trình cho ${\cos ^2}x \ne 0$ ta được:
$\begin{array}{l}4{\tan ^2}x + \tan x - 3 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\tan x = - 1\\\tan x = \dfrac{3}{4}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - \dfrac{\pi }{4} + k\pi \\x = \arctan \left( {\dfrac{3}{4}} \right) + k\pi \end{array} \right.\end{array}$
Vậy phương trình có nghiệm $x = - \dfrac{\pi }{4} + k\pi $ và $x = \arctan \left( {\dfrac{3}{4}} \right) + k\pi $.
LG c
$\sin 2x - 2{\sin ^2}x = 2\cos 2x$
Phương pháp giải:
Hướng dẫn.
Cách 1 : sử dụng công thức $\sin 2x = 2\sin x\cos x$ và $\cos 2x = {\cos ^2}x - {\sin ^2}x$ để đưa về phương trình $2{\cos ^2}x - 2\sin x\cos x = 0$ hay $\cos x\left( {\cos x - \sin x} \right) = 0$
Cách 2 : Dùng công thức $2{\sin ^2}x = 1 - \cos 2x$ để đi đến phương trình
$\sin 2x + \cos 2x - 1 = 2\cos 2x$
hay $\sin 2x - \cos 2x = 1$
Lời giải chi tiết:
$\begin{array}{l}\sin 2x - 2{\sin ^2}x = 2\cos 2x\\ \Leftrightarrow \sin 2x - 2.\dfrac{{1 - \cos 2x}}{2} = 2\cos 2x\\ \Leftrightarrow \sin 2x - 1 + \cos 2x = 2\cos 2x\\ \Leftrightarrow \sin 2x - \cos 2x = 1\\ \Leftrightarrow \sqrt 2 \sin \left( {2x - \dfrac{\pi }{4}} \right) = 1\\ \Leftrightarrow \sin \left( {2x - \dfrac{\pi }{4}} \right) = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - \dfrac{\pi }{4} = \dfrac{\pi }{4} + k2\pi \\2x - \dfrac{\pi }{4} = \dfrac{{3\pi }}{4} + k2\pi \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{4} + k\pi \\x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \end{array} \right.\end{array}$
Vậy phương trình có nghiệm $x = \dfrac{\pi }{4} + k\pi ,x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi $.
LG d
$2{\sin ^2}2x - 3\sin 2x\cos 2x + {\cos ^2}2x = 2$
Phương pháp giải:
Hướng dẫn . Viết lại vế phải của phương trình là $2 = 2\left( {{{\sin }^2}2x + {{\cos }^2}2x} \right)$ , rồi đưa phương trình về dạng ${\cos ^2}2x + 3\sin 2x\cos 2x = 0$
hay $\cos 2x\left( {\cos 2x + 3\sin 2x} \right) = 0$
Lời giải chi tiết:
$\begin{array}{l}2{\sin ^2}2x - 3\sin 2x\cos 2x + {\cos ^2}2x = 2\\ \Leftrightarrow 2{\sin ^2}2x - 3\sin 2x\cos 2x + {\cos ^2}2x\\ = 2\left( {{{\sin }^2}2x + {{\cos }^2}2x} \right)\\ \Leftrightarrow {\cos ^2}2x + 3\sin 2x\cos 2x = 0\\ \Leftrightarrow \cos 2x\left( {\cos 2x + 3\sin 2x} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\cos 2x = 0\\\cos 2x + 3\sin 2x = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\cos 2x = 0\\\cot 2x + 3 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \\2x = {\mathop{\rm arccot}\nolimits} \left( { - 3} \right) + k\pi \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{4} + \dfrac{{k\pi }}{2}\\x = \dfrac{1}{2}{\mathop{\rm arccot}\nolimits} \left( { - 3} \right) + \dfrac{{k\pi }}{2}\end{array} \right.\end{array}$
Vậy phương trình có nghiệm $x = \dfrac{\pi }{4} + \dfrac{{k\pi }}{2},$ $x = \dfrac{1}{2}{\mathop{\rm arccot}\nolimits} \left( { - 3} \right) + \dfrac{{k\pi }}{2}$.
LG e
$4\sin x\cos \left( {x - {\pi \over 2}} \right) + 4\sin\left( {\pi + x} \right)\cos x $$+ 2\sin \left( {{{3\pi } \over 2} - x} \right)\cos \left( {\pi + x} \right) = 1$
Phương pháp giải:
Hướng dẫn:
$\cos \left( {x - {\pi \over 2}} \right) = \sin x,$$\sin \left( {x + \pi } \right) = - \sin x,$ $\sin \left( {{{3\pi } \over 2} - x} \right) = - \cos x$ và $\cos \left( {\pi + x} \right) = - \cos x$, ta được phương trình sau tương đương với phương trình đã cho :
$4{\sin ^2}x - 4\sin x\cos x + 2{\cos ^2}x $$= {\sin ^2}x + {\cos ^2}x$
hay $3{\sin ^2}x - 4\sin x\cos x + {\cos ^2}x = 0$
Lời giải chi tiết:
Ta có:
$\cos \left( {x - {\pi \over 2}} \right) = \sin x$
$\sin \left( {x + \pi } \right) = - \sin x$
$\sin \left( {{{3\pi } \over 2} - x} \right) = - \cos x$
$\cos \left( {\pi + x} \right) = - \cos x$
Khi đó:
$\begin{array}{l}4\sin x\cos \left( {x - \dfrac{\pi }{2}} \right) + 4\sin \left( {\pi + x} \right)\cos x\\ + 2\sin \left( {\dfrac{{3\pi }}{2} - x} \right)\cos \left( {\pi + x} \right) = 1\\ \Leftrightarrow 4\sin x.\sin x + 4\left( { - \sin x} \right)\cos x\\ + 2\left( { - \cos x} \right).\left( { - \cos x} \right) = 1\\ \Leftrightarrow 4{\sin ^2}x - 4\sin x\cos x\\ + 2{\cos ^2}x = {\sin ^2}x + {\cos ^2}x\\ \Leftrightarrow 3{\sin ^2}x - 4\sin x\cos x + {\cos ^2}x = 0\end{array}$
Nếu $\cos x = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi $, thay vào phương trình được:
$3 - 0 + 0 = 0$ (vô lí) nên $x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi $ không là nghiệm của phương trình.
Chia cả hai vế của phương trình cho ${\cos ^2}x \ne 0$ ta được:
$\begin{array}{l}3{\tan ^2}x - 4\tan x + 1 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\tan x = 1\\\tan x = \dfrac{1}{3}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{4} + k\pi \\x = \arctan \dfrac{1}{3} + k\pi \end{array} \right.\end{array}$
Vậy phương trình có nghiệm $x = \dfrac{\pi }{4} + k\pi ,x = \arctan \dfrac{1}{3} + k\pi $.
Đề minh họa số 1
Tải 20 đề kiểm tra giữa kì - Hóa học 11
Ngóng gió đông - Nguyễn Đình Chiểu
PHẦN MỘT. LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (TIẾP THEO)
Chương 5: Dẫn xuất halogen - Ancohol - Phenol
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SBT Toán Lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11
SGK Toán Lớp 11