Giải phương trình sau:
LG a
$\cos \left( {{\pi \over 7} - 3x} \right) = - {{\sqrt 3 } \over 2}$
Lời giải chi tiết:
$\begin{array}{l}
\cos \left( {\frac{\pi }{7} - 3x} \right) = - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\\
\Leftrightarrow \cos \left( {3x - \frac{\pi }{7}} \right) = \cos \left( {\frac{{5\pi }}{6}} \right)\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
3x - \frac{\pi }{7} = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \\
3x - \frac{\pi }{7} = - \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
3x = \frac{{41\pi }}{{42}} + k2\pi \\
3x = - \frac{{29\pi }}{{42}} + k2\pi
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \frac{{41\pi }}{{126}} + \frac{{k2\pi }}{3}\\
x = - \frac{{29\pi }}{{126}} + \frac{{k2\pi }}{3}
\end{array} \right.
\end{array}$
Vậy $x = {{41\pi } \over {126}} + k{{2\pi } \over 3},x = -{{29\pi } \over {126}} + k{{2\pi } \over 3}$
LG b
$6\tan \left( {2x - {\pi \over 3}} \right) = - 2\sqrt 3 $
Lời giải chi tiết:
$\begin{array}{l}
6\tan \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) = - 2\sqrt 3 \\
\Leftrightarrow \tan \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) = - \frac{{\sqrt 3 }}{3}\\
\Leftrightarrow \tan \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) = \tan \left( { - \frac{\pi }{6}} \right)\\
\Leftrightarrow 2x - \frac{\pi }{3} = - \frac{\pi }{6} + k\pi \\
\Leftrightarrow 2x = \frac{\pi }{6} + k\pi \\
\Leftrightarrow x = \frac{\pi }{{12}} + \frac{{k\pi }}{2}
\end{array}$
Vậy $x = {\pi \over {12}} + k{\pi \over 2}$
LG c
$2{\cos ^2}x - {\sin ^2}x - 4\cos x + 2 = 0$
Phương pháp giải:
Hướng dẫn: Quy về phương trình bậc hai đối với $\cos x$.
Lời giải chi tiết:
$\begin{array}{l}
2{\cos ^2}x - {\sin ^2}x - 4\cos x + 2 = 0\\
\Leftrightarrow 2{\cos ^2}x - \left( {1 - {{\cos }^2}x} \right) - 4\cos x + 2 = 0\\
\Leftrightarrow 3{\cos ^2}x - 4\cos x + 1 = 0\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\cos x = 1\\
\cos x = \frac{1}{3}
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = k2\pi \\
x = \pm \arccos \frac{1}{3} + k2\pi
\end{array} \right.
\end{array}$
Vậy $x = 2k\pi ,x = \pm \arccos \frac{1}{3} + 2k\pi $.
LG d
$9{\sin ^2}x - 5{\cos ^2}x - 5\sin x + 4 = 0$
Phương pháp giải:
Hướng dẫn: Quy về phương trình bậc hai đối với $\sin x$.
Lời giải chi tiết:
$\begin{array}{l}
9{\sin ^2}x - 5{\cos ^2}x - 5\sin x + 4 = 0\\
\Leftrightarrow 9{\sin ^2}x - 5\left( {1 - {{\sin }^2}x} \right) - 5\sin x + 4 = 0\\
\Leftrightarrow 14{\sin ^2}x - 5\sin x - 1 = 0\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\sin x = \frac{1}{2}\\
\sin x = - \frac{1}{7}
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \frac{\pi }{6} + k2\pi \\
x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \\
x = \arcsin \left( { - \frac{1}{7}} \right) + k2\pi \\
x = \pi - \arcsin \left( { - \frac{1}{7}} \right) + k2\pi
\end{array} \right.
\end{array}$
LG e
$\cos 2x + {\sin ^2}x + 2\cos x + 1 = 0$
Phương pháp giải:
Quy về phương trình bậc hai đối với $\cos x$
Lời giải chi tiết:
$\begin{array}{l}
\cos 2x + {\sin ^2}x + 2\cos x + 1 = 0\\
\Leftrightarrow 2{\cos ^2}x - 1 + \left( {1 - {{\cos }^2}x} \right) + 2\cos x + 1 = 0\\
\Leftrightarrow {\cos ^2}x + 2\cos x + 1 = 0\\
\Leftrightarrow {\left( {\cos x + 1} \right)^2} = 0\\
\Leftrightarrow \cos x + 1 = 0\\
\Leftrightarrow \cos x = - 1\\
\Leftrightarrow x = \pi + k2\pi
\end{array}$
Vậy $x = \pi + 2k\pi $
LG f
$3\cos 2x + 2(1 + \sqrt 2 + \sin x)\sin x$$ - 3 - \sqrt 2 = 0$
Phương pháp giải:
Hướng dẫn: Viết lại phương trình như sau:
$\eqalign{
& 3\left( {1 - 2{{\sin }^2}x} \right) + 2{\sin ^2}x \cr&+ 2\left( {1 + \sqrt 2 } \right)\sin x - 3 - \sqrt 2 = 0 \cr
& \Leftrightarrow 4{\sin ^2}x - 2\left( {1 + \sqrt 2 } \right)\sin x + \sqrt 2 = 0 \cr} $
Lời giải chi tiết:
$3\cos 2x + 2(1 + \sqrt 2 + \sin x)\sin x $$- 3 - \sqrt 2 = 0$
$\eqalign{
& \Leftrightarrow 3\left( {1 - 2{{\sin }^2}x} \right) + 2{\sin ^2}x\cr&+ 2\left( {1 + \sqrt 2 } \right)\sin x - 3 - \sqrt 2 = 0 \cr
& \Leftrightarrow 4{\sin ^2}x - 2\left( {1 + \sqrt 2 } \right)\sin x + \sqrt 2 = 0 \cr} $
Đặt $t = \sin x$ ta được:
$4{t^2} - 2\left( {1 + \sqrt 2 } \right)t + \sqrt 2 = 0$ (*)
Có $\Delta ' = {\left( {1 + \sqrt 2 } \right)^2} - 4\sqrt 2 $ $ = 3 - 2\sqrt 2 = {\left( {\sqrt 2 - 1} \right)^2}$
Do đó phương trình (*) có nghiệm:
$\begin{array}{l}{t_1} = \frac{{1 + \sqrt 2 + \sqrt 2 - 1}}{4} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\\{t_2} = \frac{{1 + \sqrt 2 - \sqrt 2 + 1}}{4} = \frac{1}{2}\end{array}$
Suy ra
$\begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}\sin x = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\\\sin x = \frac{1}{2}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{4} + k2\pi \\x = \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi \\x = \frac{\pi }{6} + k2\pi \\x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right.\end{array}$
Vậy $x = {\pi \over 6} + 2k\pi ,x = {{5\pi } \over 6} + 2k\pi ,$ $x = {\pi \over 4} + 2k\pi ,x = {{3\pi } \over 4} + 2k\pi $.
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương VII - Hóa học 11
Chương 3. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Chuyên đề 2. Một số bệnh dịch ở người và cách phòng chống
Chủ đề 4. Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giành giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước Cách mạng tháng Tám năm 1945)
PHẦN 1. LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Tiếp theo)
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SBT Toán Lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11
SGK Toán Lớp 11