Đề bài
Tính thể tích khối bát diện đều cạnh \(a\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Chia khối bát diện đều thành hai khối chóp tứ giác đều.
+) Xác định chiều cao và áp dụng công thức tính thể tích khối chóp: \(V = \dfrac{1}{3}h.{S_d}\)
Lời giải chi tiết
Chia khối tám mặt đều cạnh \(a\) thành hai khối chóp tứ giác đều cạnh \(a\) là \(E.ABCD\) và \(F.ABCD\).
Xét chóp tứ giác đều \(E.ABCD\). Gọi \(H\) là tâm hình vuông \(ABCD\) ta có: \(EH \bot \left( {ABCD} \right)\).
Vì \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\) nên \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} \) \(= \sqrt {{a^2} + {a^2}} = a\sqrt 2 \)
\( \Rightarrow AH = \dfrac{1}{2}AC = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\).
Áp dụng định lí Pitago trong tam giác vuông \(EHA\) có: \(E{H^2} = E{A^2} - A{H^2} \) \(= {a^2} - {\left( {\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)^2} \)\( = \dfrac{{{a^2}}}{2}\)
\(\Rightarrow EH = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
\( \Rightarrow {V_{E.ABCD}} = \dfrac{1}{3}EH.{S_{ABCD}} \) \(= \dfrac{1}{3}.\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}.{a^2} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\)
Vậy thể tích khối tám mặt đều cạnh \(a\) là: \(V = 2.{V_{E.ABCD}}= \displaystyle {{{a^3} \sqrt 2 } \over 3}\).
Chú ý: Hình chóp đa giác đều có hình chiếu của đỉnh trên mặt đáy trùng với tâm mặt đáy.
CHƯƠNG V. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 12
Unit 14. International Organizations
Tải 10 đề thi giữa kì 1 Hóa 12
CHƯƠNG VI. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG