Tìm các giới hạn sau
LG a
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} {{\sqrt {x + 3} - 2} \over {x - 1}}\)
Lời giải chi tiết:
\({1 \over 4};\)
LG b
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 7} {{2 - \sqrt {x - 3} } \over {{x^2} - 49}}\)
Lời giải chi tiết:
\( - {1 \over {56}};\)
LG c
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} {{\sqrt {{x^2} - 2x + 6} - \sqrt {{x^2} + 2x - 6} } \over {{x^2} - 4x + 3}}\)
Phương pháp giải:
Nhân tử và mẫu của phân thức đã cho \(\sqrt {{x^2} - 2x + 6} + \sqrt {{x^2} + 2x - 6} \) và đơn giản phân thức nhận được, ta có
\({{\sqrt {{x^2} - 2x + 6} - \sqrt {{x^2} + 2x - 6} } \over {{x^2} - 4x + 3}} = {4 \over {1 - x}}.{1 \over {\sqrt {{x^2} - 2x + 6} + \sqrt {{x^2} + 2x - 6} }}\) với \(x \ne 3.\)
Lời giải chi tiết:
\( - {1 \over 3}.\)
LG d
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} {{x - 3} \over {3 - \sqrt {6x - {x^2}} }}\)
Lời giải chi tiết:
\({{x - 3} \over {3 - \sqrt {6x - {x^2}} }} = {{\left( {x - 3} \right)\left( {3 + \sqrt {6x - {x^2}} } \right)} \over {9 - 6x + {x^2}}} = {{3 + \sqrt {6x - {x^2}} } \over {x - 3}}.\)
Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \left( {3 + \sqrt {6x - {x^2}} } \right) = 6 > 0,\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \left( {x - 3} \right) = 0\) và \(x - 3 < 0\) với mọi \(x < 3\) nên
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} {{x - 3} \over {3 - \sqrt {6x - {x^2}} }} = - \infty .\)
LG e
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} {{\sqrt {x + 2} - 2} \over {\sqrt {x + 7} - 3}}\)
Lời giải chi tiết:
Nhân tử và mẫu của phân thức với \(\left( {\sqrt {x + 2} + 2} \right)\left( {\sqrt {x + 7} + 3} \right),\) ta được
\({{\sqrt {x + 2} - 2} \over {\sqrt {x + 7} - 3}} = {{\left( {x - 2} \right)\left( {\sqrt {x + 7} + 3} \right)} \over {\left( {x - 2} \right)\left( {\sqrt {x + 2} + 2} \right)}} = {{\sqrt {x + 7} + 3} \over {\sqrt {x + 2} + 2}}\) với \(x \ne 2.\)
Do đó
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} {{\sqrt {x + 2} - 2} \over {\sqrt {x + 7} - 3}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} {{\sqrt {x + 7} + 3} \over {\sqrt {x + 2} + 2}} = {3 \over 2};\)
LG f
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\sqrt {3{x^2} + x + 1} - x\sqrt 3 } \right).\)
Lời giải chi tiết:
\({{\sqrt 3 } \over 6}.\)
CHƯƠNG 3. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
Chương I. Giới thiệu chung về cơ khí chế tạo
Chủ đề 6: Phối hợp kĩ thuật đập cầu thuận tay
Chủ đề 2: Kĩ thuật di chuyển
Unit 11: Careers
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SBT Toán Lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11
SGK Toán Lớp 11