Bài 1, 2. Mở đầu về phép biến hình. Phép tịnh tiến và phép dời hình
Bài 3. Phép đối xứng trục
Bài 4. Phép quay và phép đối xứng tâm
Bài 5. Hai hình bằng nhau
Bài 6, 7. Phép vị tự. Phép đồng dạng
Ôn tập chương I. Phép dời hình và phép đồng dạng
Bài tập trắc nghiệm chương I. Phép dời hình và phép đồng dạng
Bài 1. Vectơ trong không gian. Sự đồng phẳng của các vectơ
Bài 2, 3, 4. Hai đường thẳng vuông góc. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc
Bài 5. Khoảng cách
Ôn tập chương III. Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc
Bài tập trắc nghiệm chương III. Vecto trong không gian. Quan hệ vuông góc
Đề bài
Cho lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’. Gọi I, J, K lần lượt là tâm của các hình bình hành ACC’A’, BCC’B’, ABB’A’.
a) Chứng minh rằng: IJ // (ABB’A’), JK // (ACC’A’), IK // (BCC'B’).
b) Ba đường thẳng AJ, CK, BI đồng quy tại một điểm O.
c) Mặt phẳng (IJK) song song với mặt đáy của hình lăng trụ.
d) Gọi G, G’ lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC và A’B’C’. Chứng minh rằng ba điểm G, O, G’ thẳng hàng.
Lời giải chi tiết
(h.107)
a) Ta có IJ là đường trung bình của tam giác C’AB, nên IJ // AB. Mà AB nằm trên mp(ABB’A’). Vậy IJ // (ABB’A’).
Chứng minh tương tự, ta có:
JK // (ACC’A’), IK // (BCC’B’)
b) Xét ba mặt phẳng (C’AB), (A’BC), (B’AC). Ta có:
\(\eqalign{
& \left( {C'AB} \right) \cap \left( {A'BC} \right) = BI \cr
& \left( {C'AB} \right) \cap \left( {B'AC} \right) = {\rm{AJ}} \cr
& \left( {B'AC} \right) \cap \left( {A'BC} \right) = CK \cr} \)
Vậy theo định lí giao tuyến của ba mặt phẳng thì ba đường thẳng BI, AJ, CK đồng quy tại một điểm.
c) Theo câu a), ta có
\(\left. \matrix{
{\rm{IJ}}//AB \hfill \cr
JK//AC \hfill \cr} \right\} \Rightarrow \left( {{\rm{IJ}}K} \right)//\left( {ABC} \right)\)
d) Dễ thấy O là trọng tâm tam giác C’AB. Gọi M là giao điểm của C’O với AB thì M là trung điểm của AB. Vậy ba điểm M, G, C thẳng hàng.
Vì O và G lần lượt là trọng tâm của hai tam giác C’AB và CAB nên ta có:
\({{MO} \over {MC'}} = {{MG} \over {MC}} = {1 \over 3} \Rightarrow OG//CC'\,\,(1)\)
Chứng minh tương tự OG’ // CC’ (2)
Từ (1) và (2) suy ra ba điểm O, G, G’ thẳng hàng.
Unit 3: Cities
Unit 2: Leisure time
Unit 1: Friendship - Tình bạn
Chuyên đề 3. Một số vấn đề về pháp luật dân sự
Chuyên đề 2: Trải nghiệm, thực hành hóa học hữu cơ
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SBT Toán Lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11
SGK Toán Lớp 11