Bài 1, 2. Mở đầu về phép biến hình. Phép tịnh tiến và phép dời hình
Bài 3. Phép đối xứng trục
Bài 4. Phép quay và phép đối xứng tâm
Bài 5. Hai hình bằng nhau
Bài 6, 7. Phép vị tự. Phép đồng dạng
Ôn tập chương I. Phép dời hình và phép đồng dạng
Bài tập trắc nghiệm chương I. Phép dời hình và phép đồng dạng
Bài 1. Vectơ trong không gian. Sự đồng phẳng của các vectơ
Bài 2, 3, 4. Hai đường thẳng vuông góc. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc
Bài 5. Khoảng cách
Ôn tập chương III. Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc
Bài tập trắc nghiệm chương III. Vecto trong không gian. Quan hệ vuông góc
Đề bài
Trong mp(P) cho hai đường thẳng a và b cắt nhau tại O. Hai điểm A, B nằm ngoài mp(P) và đường thẳng AB cắt mp(P) tại C sao cho \(C \notin a,\,C \notin b.\) Một mặt phẳng (Q) thay đổi luôn đi qua AB và cắt hai đường thẳng a, b lần lượt tại \({A_1}\) và \({B_1}\)
a) Chứng minh rằng đường thẳng \({A_1}{B_1}\) luôn đi qua một điểm cố định.
b) Gọi I là giao điểm của \(A{A_1}\) và \(B{B_1}\), J là giao điểm của \(A{B_1}\) và \(B{A_1}.\) Chứng minh rằng mỗi điểm I và J chạy trên một đường thẳng cố định.
c) Chứng minh rằng đường thẳng IJ luôn đi qua một điểm cố định.
Lời giải chi tiết
a) Mặt phẳng (Q) và mặt phẳng (P) có ba điểm chung là \({A_1},\,{B_1}\) và C nên ba điểm đó phải thẳng hàng; tức là đường thẳng \({A_1}{B_1}\) luôn đi qua điểm cố định C.
b) Ta có:
\(\eqalign{
& \left. \matrix{
I \in A{A_1} \hfill \cr
A{A_1} \subset mp\left( {A,\,a} \right) \hfill \cr} \right\} \Rightarrow I \in mp\left( {A,\,a} \right) \cr
& \left. \matrix{
I \in B{B_1} \hfill \cr
B{B_1} \subset mp\left( {B,\,b} \right) \hfill \cr} \right\} \Rightarrow I \in mp\left( {B,\,b} \right). \cr} \)
Từ đó, suy ra I thuộc giao tuyến \({\Delta _1}\) của hai mặt phẳng (B, b) và (A, a). Do hai mặt phẳng này cố định nên đường thẳng \({\Delta _1}\) cố định.
Chứng minh tương tự, điểm J chạy trên đường thẳng cố định \({\Delta _2}\) là giao tuyến của hai mặt phẳng cố định mp(A, b) và mp(B, a). Chú ý \({\Delta _1},\,{\Delta _2}\) đều đi qua O).
c) Hai đường thẳng IJ, AB đều thuộc mp(Q) và chúng không thể song song nên chúng cắt nhau tại một điểm K.
Ta có:
\(\left. \matrix{
K \in IJ \hfill \cr
IJ \subset mp\left( {{\Delta _1},\,{\Delta _2}} \right) \hfill \cr} \right\} \Rightarrow K \in mp\left( {{\Delta _1},\,{\Delta _2}} \right).\)
Mặt khác K thuộc AB. Do đó K chính là giao điểm của đường thẳng cố định AB với \(mp\left( {{\Delta _1},\,{\Delta _2}} \right)\) cố định nên K cố định.
Vậy đường thẳng IJ luôn đi qua điểm K cố định.
Unit 7: Independent living
Tập làm văn lớp 11
CHƯƠNG VII: MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG
Bài 8. Lợi dụng địa hình, địa vật
Chủ đề 4. Sinh sản ở sinh vật
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SBT Toán Lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11
SGK Toán Lớp 11