Cho hình hộp ABCD.A’B’C D’.
Lời giải phần a
1. Nội dung câu hỏi
Chứng minh rằng (ACB’) // (A’C’D).
2. Phương pháp giải
Nếu mặt phẳng (P) chứa hai đường thẳng cắt nhau a, b và a, b cùng song song với mặt phẳng (Q) thì (P) song song với (Q).
3. Lời giải chi tiết
Ta có: (ABCD) // (A’B’C’D’) ( do ABCD.A’B’C’D’ là hình hộp);
(ABCD) ∩ (ACC’A’) = AC;
(A’B’C’D’) ∩ (ACC’A’) = A’C’.
Do đó AC // A’C’.
Mà A’C’ ⊂ (A’C’D) nên AC // (A’C’D).
Chứng minh tương tự ta cũng có AB’ // DC’ mà DC’ ⊂ (A’C’D) nên AB’ // (A’C’D).
Ta có: AC // (A’C’D);
AB’ // (A’C’D);
AC, AB’ cắt nhau tại điểm A và cùng nằm trong mp(ACB’).
Do đó (ACB’) // (A’C’D).
Lời giải phần b
1. Nội dung câu hỏi
Gọi G1, G2 lần lượt là giao điểm của BD’ với các mặt phẳng (ACB’) và (A’C’D). Chứng minh rằng G1, G2 lần lượt là trọng tâm của hai tam giác ACB’ và A’C’D.
2. Phương pháp giải
Sử dụng tính chất hai đường trung tuyến cắt nhau.
3. Lời giải chi tiết
- Gọi O là tâm hình bình hành đáy ABCD, I là giao điểm của BD’ và DB’.
Tứ giác BDD’B’ có BB’ // DD’ và BB’ = DD’ nên là hình bình hành.
Do đó hai đường chéo BD’ và DB’ cắt nhau tại trung điểm I của mỗi đường.
Trong $m p\left(B D D^{\prime} B^{\prime}\right), B^{\prime}$ cắt $B^{\prime} O$ tại $G_1$.
Mà $\mathrm{B}^{\prime} \mathrm{O} \subset\left(\mathrm{ACB}^{\prime}\right)$ nên $\mathrm{G}_1$ là giao điểm của $B D^{\prime}$ với $\left(\mathrm{ACB}^{\prime}\right)$.
Trong $\mathrm{mp}\left(\mathrm{BDD}^{\prime} \mathrm{B}^{\prime}\right)$, xét $\triangle \mathrm{BDB}^{\prime}$ có hai đường trung tuyến $\mathrm{BI}, \mathrm{B}^{\prime} \mathrm{O}$ cắt nhau tại $\mathrm{G}_1$ nên $\mathrm{G}_1$ là trọng tâm của $\mathrm{BDB}^{\prime}$
Do đó $\frac{B^{\prime} G_1}{B O}=\frac{2}{3}$
Trong $\left(\mathrm{ACB}^{\prime}\right)$, xét $\triangle \mathrm{ACB^{ \prime }}$ có $\mathrm{B}^{\prime} \mathrm{O}$ là đường trung tuyến và $\frac{B^{\prime} G_1}{B O}=\frac{2}{3}$
Suy ra $\mathrm{G}_1$ là trọng tâm của $\triangle \mathrm{ACB}^{\prime}$.
- Gọi O' là tâm hình bình hành đáy $A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime} D^{\prime}$.
Chứng minh tương tự như trên ta cũng có: $\mathrm{G}_2$ là trọng tâm của $\Delta \mathrm{DD}^{\prime} \mathrm{B}^{\prime}$ nên $\frac{D G_2}{D O^{\prime}}=\frac{2}{3}$
Trong $\left(\mathrm{A}^{\prime} \mathrm{C}^{\prime} \mathrm{D}\right), \Delta \mathrm{A}^{\prime} \mathrm{C}^{\prime} \mathrm{D}$ có $\mathrm{D} \mathrm{O}^{\prime}$ là đường trung tuyến và $\frac{D G_2}{D O^{\prime}}=\frac{2}{3}$
Suy ra $G_2$ là trọng tâm của $\Delta \mathrm{A}^{\prime} \mathrm{C}^{\prime} \mathrm{D}$.
Lời giải phần c
1. Nội dung câu hỏi
Chứng minh rằng BG1 = G1G2 = D’G2.
2. Phương pháp giải
Sử dụng kết quả câu b và tính chất trọng tâm của tam giác để chứng minh.
3. Lời giải chi tiết
Theo chứng minh câu b, ta có:
- $\mathrm{G}_1$ là trọng tâm của $\Delta \mathrm{BDB}^{\prime}$ nên $\frac{B G_1}{B I}=\frac{2}{3}$ và $\frac{I G_1}{B G_1}=\frac{1}{2}$
- $G_2$ là trọng tâm của $\Delta D^{\prime} D^{\prime}{ }^{\prime}$ nên $\frac{D^{\prime} G_2}{D^{\prime} I}=\frac{2}{3}$ và $\frac{I G_2}{D^{\prime} G_2}=\frac{1}{2}$
Do đó $\frac{B G_1}{B I}=\frac{D^{\prime} G_2}{D^{\prime} I}=\frac{2}{3}$ và $\frac{I G_1}{B G_1}=\frac{I G_2}{D^{\prime} G_2}=\frac{1}{2}$
Ta có: $\frac{B G_1}{B I}=\frac{D^{\prime} G_2}{D^{\prime} I}$ và $\mathrm{BI}=\mathrm{D}^{\prime}$ I (do I là trung điểm của $\mathrm{BD}^{\prime}$ )
Suy ra $B G_1=D^{\prime} G_2$.
Lại có $\frac{I G_1}{B G_1}=\frac{I G_2}{D^{\prime} G_2}=\frac{1}{2}$ nên $I G_1=I G_2=\frac{1}{2} B G_1$
Do đó $G_1 G_2=I G_1+I G_2=\frac{1}{2} B G_1+\frac{1}{2} B G_1=B G_1$.
Vậy $B G_1=G_1 G_2=D^{\prime} G_2$.
Chủ đề 3: Phối hợp động tác giả dẫn bóng và ném rổ
Bài 11: Cấu tạo hóa học của hợp chất hữu cơ
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2
Chủ đề 3: Kĩ thuật đá bóng
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 11
SBT Toán Nâng cao Lớp 11
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SBT Toán Lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11
SGK Toán Lớp 11