Tam giác ABC có . Đường phân giác của góc BAC cắt cạnh BC tại D.
Lời giải phần a
1. Nội dung câu hỏi
Tính độ dài các đoạn thẳng $D B$ và $D C$.
2. Phương pháp giải
- Sử dụng Tính chất đường phân giác trong tam giác:
Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề đoạn ấy.
3. Lời giải chi tiết
Ta có:
Vì $A D$ là phân giác của góc $B A C$ nên theo tính chất đường phân giác ta có:
Vậy $B D=\frac{30}{7} \mathrm{~cm} ; D C=\frac{40}{7} \mathrm{~cm}$.
Lời giải phần b
1. Nội dung câu hỏi
Tính tỉ số diện tích giữa $\triangle A D B$ và $\triangle A D C$.
2. Phương pháp giải
- Diện tích tam giác
$S=\frac{1}{2} a \cdot h$ với $a$ là độ dài đáy và $h$ là chiều cao.
3. Lời giải chi tiết
Kẻ $A E \perp B C \Rightarrow A E$ là đường cao của tam giác $A B C$.
vì $A E \perp B C \Rightarrow A E \perp B D \Rightarrow A E$ là đường cao của tam giác $A D B$
Diện tích tam giác $A D B$ là:
Vì $A E \perp B C \Rightarrow A E \perp D C \Rightarrow A E$ là đường cao của tam giác $A D C$
Diện tích tam giác $A D C$ là:
Ta có: $\frac{S_{A D B}}{S_{A D C}}=\frac{\frac{1}{2} A E \cdot B D}{\frac{1}{2} A E \cdot C D}=\frac{B D}{D C}=\frac{\frac{30}{7}}{\frac{40}{7}}=\frac{3}{4}$.
Vậy tỉ số diện tích giữa $\Delta A D B$ và $\Delta A D C$ là $\frac{3}{4}$.
Unit 2. Sensations
Bài 8: Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác
Chủ đề 6. Tiếng hát ước mơ
Unit 3. Leisure activities
Unit 9: A first - Aid Course - Khoá học cấp cứu
SGK Toán Lớp 8
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8