Câu hỏi 7 - Mục Bài tập trang 80

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Lời giải phần a
Lời giải phần b

Cho một tam giác đều ABC cạnh a. Tam giác A1B1C1 có các đỉnh là trung điểm các cạnh của tam giác ABC, tam giác A2B2C2 có các đỉnh là trung điểm các cạnh của tam giác A1B1C1,, tam giác An+1Bn+1Cn+1 có các đỉnh là trung điểm các cạnh của tam giác AnBnCn, Gọi p1,p2,,pn, và S1,S2,,Sn, theo thứ tự là chu vi và diện tích của các tam giác A1B1C1,A2B2C2,,AnBnCn,..

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Lời giải phần a
Lời giải phần b

Lời giải phần a

1. Nội dung câu hỏi

Tìm giới hạn của các dãy số $\left(p_n\right)$ và $\left(S_n\right)$.


2. Phương pháp giải

Sử dụng công thức tính tổng cấp số nhân lùi vô hạn $S=\frac{u_1}{1-q}$.
Chu vi tam giác bằng tổng ba cạnh.
Diện tích tam giác bằng một nửa chiều cao nhân cạnh đáy tương ứng.


3. Lời giải chi tiết

+) $\left(\mathrm{p}_{\mathrm{n}}\right)$ là dãy số chu vi của các tam giác theo thứ tự $\mathrm{ABC}, \mathrm{A}_1 \mathrm{~B}_1 \mathrm{C}_1, \ldots$
Ta có:
$
\begin{aligned}
& \mathrm{p}_2=p_{\triangle A_1 B_1 C_1}=\frac{a}{2}+\frac{a}{2}+\frac{a}{2}=\frac{1}{2} \cdot(3 a)=\frac{1}{2} \cdot p_1 \\
& \mathrm{p}_3=p_{\Delta A_2 B_2 C_2}=\frac{a}{4}+\frac{a}{4}+\frac{a}{4}=\left(\frac{1}{2}\right)^2 \cdot(3 a)=\left(\frac{1}{2}\right)^2 \cdot p_1 \\
& \ldots \\
& p_{\Delta A_n B_n C_n}=\left(\frac{1}{2}\right)^{n-1} \cdot p_1 \\
& \ldots \\
& \Rightarrow \lim _{n \rightarrow \infty} p_n=\lim _{n \rightarrow \infty}\left(\left(\frac{1}{2}\right)^{n-1} \cdot(3 a)\right)=\lim _{n \rightarrow \infty}\left(\frac{1}{2}\right)^{n-1} \cdot \lim _{n \rightarrow \infty}(3 a)=0.3 a=0 .
\end{aligned}
$

$+)\left(\mathrm{S}_n\right)$ là dãy số diện tích của các tam giác theo thứ tự $\mathrm{ABC}, \mathrm{A}_1 \mathrm{~B}_1 \mathrm{C}_1, \ldots$
Gọi $h$ là chiều cao của tam giác $\mathrm{ABC}$ và $\mathrm{h}=\frac{a \sqrt{3}}{2}$.
Ta có:
$
\begin{aligned}
& \mathrm{S}_3=S_{\triangle A_2 B_2 C_2}=\frac{1}{2} \cdot \frac{a}{4} \cdot \frac{h}{4}=\left(\frac{1}{4}\right)^2 \cdot\left(\frac{1}{2} a h\right)=\left(\frac{1}{4}\right)^2 \cdot S_1 \\
& \ldots \\
& S_{\triangle A_n B_n C_n}=\left(\frac{1}{4}\right)^{n-1} \cdot S_1 \\
& \ldots \\
& \Rightarrow \lim _{n \rightarrow \infty} S_n=\lim _{n \rightarrow \infty}\left(\left(\frac{1}{4}\right)^{n-1} \cdot S_1\right)=\lim _{n \rightarrow \infty}\left(\frac{1}{4}\right)^{n-1} \cdot \lim _{n \rightarrow \infty}\left(\frac{1}{2} a h\right)=0 \cdot \frac{1}{2} a h=0 .
\end{aligned}
$

Lời giải phần b

1. Nội dung câu hỏi

Tìm các tổng $p_1+p_2+\ldots+p_n+\ldots$ và $S_1+S_2+\ldots+S_n+\ldots$.


2. Phương pháp giải

Sử dụng công thức tính tổng cấp số nhân lùi vô hạn $S=\frac{u_1}{1-q}$.
Chu vi tam giác bằng tổng ba cạnh.
Diện tích tam giác bằng một nửa chiều cao nhân cạnh đáy tương ứng.


3. Lời giải chi tiết

+) Ta có $\left(\mathrm{p}_{\mathrm{n}}\right)$ là một cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu $\mathrm{p}_1=3$ a và công bội $\mathrm{q}=\frac{1}{2}$ thỏa mãn $|q|<1$ có tổng: $p_1+p_2+\ldots+p_n+\ldots=\frac{3 a}{1-\frac{1}{2}}=6 a$
+) Ta có $\left(\mathrm{S}_n\right)$ là một cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu $\mathrm{S}_1=\frac{1}{2} a h$ và công bội $q=\frac{1}{4}$ thỏa mãn $|q|<1$ có tổng:
$
S_1+S_2+\ldots+S_n+\ldots=\frac{\frac{1}{2} a h}{1-\frac{1}{4}}=\frac{2}{3} a h=\frac{2}{3} a \cdot \frac{a \sqrt{3}}{2}=\frac{a^2 \sqrt{3}}{3}
$

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved