Bài 14. Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
Bài 15. Phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919 - 1925)
Bài 16. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919 - 1925
Bài 17. Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản ra đời
Đề kiểm tra 15 phút chương 1 phần 2
Bài 25. Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1950)
Bài 26. Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1950 - 1953)
Bài 27. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc (1953 - 1954)
Đề kiểm tra 15 phút chương 5 phần 2
Bài 31. Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng xuân 1975
Bài 32. Xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 - 1985)
Bài 33. Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến năm 2000)
Bài 34. Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000
Đề kiểm tra 15 phút chương 7 phần 2
Đề kiểm tra 45 phút phần 2
Đề bài
Câu 1. Sau năm 1945, từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc lực lượng nào đã kéo vào nước ta?
A. Anh.
B. Trung Hoa Dân quốc.
C. Pháp.
D. Mĩ.
Câu 2. Ngày 6-1-1946 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng đối với Việt Nam?
A. Chính phủ lâm thời công bố lệnh Tổng tuyển cử trong cả nước.
B. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam được thành lập.
C. Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước.
D. Phiên họp đầu tiên của Quốc hội tại Hà Nội.
Câu 3. Chính quyền đã sử dụng biện pháp lâu dài nào để khắc phục nạn đói ở Việt Nam sau năm 1945?
A. lập các hũ gạo cứu đói.
B. tổ chức “ngày đồng tâm”.
C. không dùng gạo, ngô để nấu rượu.
D. tăng gia sản xuất.
Câu 4. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ nhằm khắc phục khó khăn nào sau cách mạng tháng Tám?
A. Nạn đói.
B. Nạn dốt.
C. Giặc ngoại xâm.
D. Tài chính thiếu hụt.
Câu 5. Vì sao sau cách mạng tháng Tám, Việt Nam lại rơi vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
A. Cùng lúc đối phó với khó khăn trên tất cả các lĩnh vực.
B. Ngân sách tài chính của Việt Nam hầu như trống rỗng.
C. Cùng lúc đối phó với nhiều thế lực thù địch.
D. Việt Nam vẫn chưa được cộng đồng quốc tế công nhận.
Câu 6. Nội dung nào sau đây không thuộc biện pháp nhân nhượng của chính phủ Việt Nam đối với Trung Hoa Dân Quốc từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946?
A. Nhường cho các đảng Việt Quốc, Việt Cách một số ghế trong quốc hội và chính phủ.
B. Nhận cung cấp một phần lương thực.
C. cho phép lưu hành tiền quan kim, quốc tệ.
D. Kiên quyết trấn áp bọn phản cách mạng.
Câu 7. Sự kiện nào sau đây thể hiện sự bắt tay giữa Pháp và Trung Hoa Dân Quốc để chống phá cách mạng Việt Nam?
A. Hòa ước Thiên Tân.
B. Hiệp ước Nam Kinh.
C. Hiệp ước Hoa - Pháp.
D. Hiệp ước Pháp - Trung.
Câu 8. Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 không có nội dung nào sau đây?
A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
C. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thỏa thuận về việc để quân Pháp ra Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật thay Trung Hoa Dân Quốc.
D. Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam, tạo không khí thuận lợi để tiến tới đàm phán chính thức.
Câu 9. Đâu là khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Ngoại xâm và nội phản.
B. Chính quyền cách mạng non trẻ.
C. Văn hóa lạc hậu.
D. Kinh tế, tài chính kiệt quệ.
Câu 10. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam sau khi cách mạng tháng Tám thành công là
A. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc.
B. Đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.
C. Xóa bỏ nạn đói và nạn dốt.
D. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | C | D | B | A | D | C | B | A | A |
Câu 1.
Phương pháp: sgk trang 96.
Cách giải:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, 20 vạn quân Tưởng Giới Thạch (quân Trung Hoa Dân quốc) đã ồ ạt vào Hà Nội và hầu khắp các tỉnh.
Chọn: B
Câu 2.
Phương pháp: sgk trang 97.
Cách giải:
Ngày 6-1-1946, vượt qua mọi hành động chống phá của kẻ thù, cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội đã diễn ra, lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc, hơn 90% cử tri cả nước đã nô nức đi bầu những đại biểu chân chính của mình vào cơ quan quyền lực chung của cả nước.
Chọn: C
Câu 3.
Phương pháp: sgk trang 99.
Cách giải:
Để khắc phục nạn đói sau năm 1945, Đảng và Chính phủ đã thực hiện các biện pháp:
- Cấp thời trước mắt: lập hũ gạo cứu đói, không dùng gạo, ngô để nấu rượu, tổ chức “ngày đồng tâm” để có thêm hũ gạo cứu đói.
- Lâu dài: tăng gia sản xuất.
Chọn: D
Câu 4.
Phương pháp: sgk trang 99.
Cách giải:
Để xóa nạn mù chữ và nâng cao trình độ văn hóa cho nhân dân lao động, ngày 8-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha bình dân học vụ và kêu gọi toàn dân tham gia phong trào xóa nạn mù chữ.
Chọn: B
Câu 5.
Phương pháp: sgk trang 96-97, suy luận.
Cách giải:
Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa rơi vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” do cùng một lúc gặp phải rất nhiều khó khăn như: chính quyền cách mạng non trẻ; kinh tế- tài chính kiệt quệ; văn hóa lạc hậu; các thế lực ngoại xâm và nội phản âm mưu thủ tiêu nền độc lập dân tộc…
Chọn: A
Câu 6.
Phương pháp: sgk trang 101, suy luận.
Cách giải:
Để hạn chế sự phá hoại của quân Trung Hoa Dân Quốc và tay sai, tại kì họp đầu tiên (2-3-1946), Quốc hội khóa I đồng ý nhường cho các đảng Việt Quốc và Việt Cách 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử, cùng 4 ghế bộ trưởng trong chính phủ liên hiệp và 1 ghế chủ tịch nước. Đồng thời nhân nhượng một số quyền lợi kinh tế như: cung cấp một phần lương thực, thực phẩm, phương tiện giao thông vận tải, cho phép lưu hành tiền Trung Quốc trên thị trường.
Chọn: D
Câu 7.
Phương pháp: sgk trang 101-102, suy luận.
Cách giải:
Sự bắt tay giữa Pháp và Trung Hoa Dân Quốc để chống phá cách mạng Việt Nam được thể hiện bằng sự kiện ngày 28-2-1946, Pháp và Trung Hoa Dân Quốc đã kí Hiệp ước Hoa - Pháp. Theo đó Trung Hoa Dân Quốc được Pháp trả lại các tô giới, nhượng địa của Pháp trên đất Trung Quốc và được vận chuyển hàng hóa qua cảng Hải Phòng vào Vân Nam không phải đóng thuế. Đổi lại, Pháp được đưa quân ra Bắc thay Trung Hoa Dân Quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
Chọn: C
Câu 8.
Phương pháp: sgk trang 102, suy luận.
Cách giải:
Nội dung đầu tiên của Hiệp định sơ bộ đã ghi rõ: Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do (không phải là một quốc gia độc lập), có chính phủ riêng, nghị viện riêng, quân đội riêng và tài chính riêng và là thành viên của Liên bang Đông Dương, nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
Chọn: B
Câu 9.
Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
Cách giải:
Khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là ngoại xâm và nội phản. Vì cùng một lúc Việt Nam phải đối mặt với nhiều thế lực thù địch đe dọa đến nền độc lập dân tộc, trong đó thực dân Pháp là kẻ thù nguy hiểm nhất.
Chọn: A
Câu 10.
Phương pháp: Phân tích, nhận xét.
Cách giải:
Thành quả lớn nhất mà cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 mang lại cho Việt Nam là độc lập dân tộc và chính quyền nhà nước. Do đó, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam sau khi cách mạng tháng Tám là xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng, độc lập dân tộc
Chọn: A
Đề thi vào 10 môn Văn Bắc Giang
CHƯƠNG 4. HIDROCACBON. NHIÊN LIỆU
Tải 20 đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 Văn 9
Bài 1
Đề kiểm tra 1 tiết - Chương 5 - Sinh 9