Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng Căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I – Căn bậc hai. Căn bậc ba
Đề kiểm tra 15 phút - Chương I - Đại số 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương I - Đại số 9
Bài 1. Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số
Bài 2. Hàm số bậc nhất
Bài 3. Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0)
Bài 4. Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau
Bài 5. Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0).
Ôn tập chương II – Hàm số bậc nhất
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Đại số 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Đại số 9
Đề bài
Đề bài
Bài 1. Tìm hệ số góc của đường thẳng qua \(O\) và điểm \(A(3; 2)\).
Bài 2. Tính góc \(α\) tạo bởi đường thẳng \(y = \sqrt 3 x + 3\) và trục \(Ox\).
Bài 3. Viết phương trình đường thẳng có hệ số góc bằng 2 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 3.
LG bài 1
LG bài 1
Phương pháp giải:
Đường thẳng (d): \(y = ax + b ( a ≠ 0)\) có hệ số góc là a.
Lời giải chi tiết:
Phương trình đường thẳng (d) có dạng: \(y = ax + b ( a ≠ 0)\)
\(O ∈ (d) ⇒ b = 0\). Khi đó: \(y = ax\).
Lại có: \(A ∈ (d) ⇒ 2 = 3a \Rightarrow a = {2 \over 3}\)
Vậy hệ số góc của đường thẳng là \({2 \over 3}\)
LG bài 2
LG bài 2
Phương pháp giải:
Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn.
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng \(y = \sqrt 3 x + 3\) đi qua hai điểm \(A(0; 3)\), \(B\left( { - \sqrt 3 ;0} \right)\) (với \(A\in Oy, B\in Ox\))
Tam giác vuông OAB, ta có:
\(\eqalign{ & OA = 3,OB = \left| { - \sqrt 3 } \right| = \sqrt 3 \cr & \Rightarrow \tan \alpha = {{OA} \over {OB}} = {3 \over {\sqrt 3 }} = \sqrt 3 \cr& \Rightarrow \alpha = {60^0} \cr} \)
LG bài 3
LG bài 3
Phương pháp giải:
Đường thẳng (d): \(y = ax + b ( a ≠ 0)\) có hệ số góc là a.
Điểm \(M(x_0;y_0)\in(d)\) thì \(y_0 = ax_0 + b\)
Lời giải chi tiết:
Phương trình đường thẳng (d) có dạng: \(y = 2x + b\) ( vì hệ số góc \(a = 2\)).
Vì đường thẳng (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 3 nên tọa độ giao điểm của (d) và \(Ox\) là \(A(3; 0)\).
\(A \in \left( d \right) \Rightarrow 0 = 3.2 + b \Rightarrow b = - 6\)
Vậy: \(y = 2x - 6\).
Chương 5. Dẫn xuất của hiđrocacbon. Polime
Đề thi vào 10 môn Văn Lào Cai
Đề thi vào 10 môn Văn Lai Châu
Nghị luận văn học
Unit 12: My future career