Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng Căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I – Căn bậc hai. Căn bậc ba
Đề kiểm tra 15 phút - Chương I - Đại số 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương I - Đại số 9
Bài 1. Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số
Bài 2. Hàm số bậc nhất
Bài 3. Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0)
Bài 4. Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau
Bài 5. Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0).
Ôn tập chương II – Hàm số bậc nhất
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Đại số 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Đại số 9
Đề bài
Đề bài
Bài 1. Cho hai đường thẳng : \(y = (m – 3)x + 3\) (d1) và \(y = -x + m\) (d2). Tìm m để (d1) // (d2)
Bài 2. Cho hai đường thẳng : \(y = kx + m – 2\) (d1) và \(y = (5 – k )x + 4 – m\) (d2). Tìm k và m để (d1) và (d2) trùng nhau \((k ≠ 0; k ≠ 5).\)
Bài 3. Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng :
\(y = x\) (d1) và \(y = -x + 3\) (d2)
Bài 4. Cho hai đường thẳng : \(y = 2x + 3\) (d1) và \(y = (2k + 1)x – 3\) (d2) \((k \ne -{1 \over 2})\)
Tìm điều kiện của k để (d1) và (d2) cắt nhau.
LG bài 1
LG bài 1
Phương pháp giải:
Hai đường thẳng \(y = ax + b\) và \(y = a'x + b'\) song song với nhau khi và chỉ khi \(a = a', b ≠ b'\).
Lời giải chi tiết:
Ta có: (d1) // (d2) \( \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {m - 3 = - 1} \cr {m \ne 3} \cr } } \right. \Leftrightarrow m = 2\)
LG bài 2
LG bài 2
Phương pháp giải:
Hai đường thẳng \(y = ax + b\) và \(y = a'x + b'\) trùng nhau khi và chỉ khi \(a = a', b =b'\).
Lời giải chi tiết:
(d1) và (d2) trùng nhau \( \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {k = 5 - k} \cr {m - 2 = 4 - m} \cr } } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {k = {5 \over 2}} \cr {m = 3} \cr } } \right.\)
LG bài 3
LG bài 3
Phương pháp giải:
Giải phương trình hoành độ giao điểm để tìm x, từ đó thay vào 1 trong 2 hàm số ban đầu để tìm y.
Lời giải chi tiết:
Phương trình hoành độ giao điểm của (d1) và (d2):
\(x = -x + 3 \Leftrightarrow x = {3 \over 2}\)
Thế \(x = {3 \over 2}\) vào phương trình của \(\left( {{d_1}} \right) \Rightarrow y = {3 \over 2}\)
Vậy tọa độ giao điểm là \(\left( {{3 \over 2};{3 \over 2}} \right)\)
LG bài 4
LG bài 4
Phương pháp giải:
Hai đường thẳng \(y = ax + b\) và \(y = a'x + b'\) cắt nhau khi và chỉ khi \(a ≠ a'\).
Lời giải chi tiết:
(d1) và (d2) cắt nhau \( \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {2k + 1 \ne 2} \cr {2k + 1 \ne 0} \cr } } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {k \ne {1 \over 2}} \cr {k \ne -{1 \over 2}} \cr } } \right.\)
Văn biểu cảm
Đề thi vào 10 môn Văn An Giang
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 9 - Sinh 9
Bài 20. Vùng đồng bằng sông Hồng
Đề thi vào 10 môn Toán Đắk Lắk