Đề bài
| CO2 | Fe2O3 | NaOH | Zn | C2H6O |
| khí | rắn | rắn | rắn | lỏng |
m | 2,2 gam | 16 gam |
|
|
|
n |
|
| 0,2 mol |
| 0,5 mol |
S |
|
|
| 9.1023 |
|
Tính thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm 10 gam khí H2 ; 0,5 mol khí CO2 ; 3.1023 phân tử CO.
Lời giải chi tiết
| C02 khí | Fe203 rắn | NaOH rắn | Zn rắn | C2H6o lỏng |
m (gam) | 2,2 | 16 | 8 | 97,5 | 23 |
n (mol) | 0,05 | 0,1 | 0,2 | 1,5 | 0,5 |
S (hạt vi mô) | 3.1022 | 6.1022 | 12.1022 | 9.1 1023 | 3.1023 |
Câu 2. (5 điểm)
Thể tích của hỗn hợp khí :
\({V_{hh}} = \left( {\dfrac{{10}}{2} + 0,5 + \dfrac{{{{3.10}^{23}}}}{{{{6.10}^{23}}}}} \right).22,4\)\(\, = 134,4\,l\)
Bài 7
Tải 10 đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Hóa học 8
Chương 3: Khối lượng riêng và áp suất
Tải 30 đề thi học kì 2 của các trường Toán 8
Chủ đề 1. Môi trường học đường