Đề bài
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN LỊCH SỬ - LỚP 9
Câu 1. Trong 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ được coi là
A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
B. nước có nền công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
C. trung tâm hàng không, vũ trụ lớn nhất thế giới.
D. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 2. Sự phát triển kinh tế của Mĩ và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai xuất phát từ nguyên nhân chung nào dưới đây?
A. Chi phí cho quốc phòng thấp.
B. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
C. Yếu tố con người được coi là vốn quý nhất.
D. Do lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên phong phú.
Câu 3. Nguyên nhân dẫn đến việc chính sách đối ngoại của Mĩ bị thất bại ở nhiều nơi sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. một mình Mĩ không thể thực hiện chiến lược toàn cầu khi không có sự giúp đỡ của các nước đồng minh.
B. các đồng minh của Mĩ là Nhật, Tây Âu không thống nhất mục tiêu trong chính sách đối ngoại
C. xu thế tất yếu của thời đại, phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai dâng cao
D. sự lớn mạnh của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, sự sai lầm trong chính sách đối ngoại, sự giúp đỡ các nước XHCN và các lực lượng tiến bộ
Câu 4. Nội dung nào sau đây là tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Năng lượng nguyên tử, năng lượng nhiệt hạch, năng lượng mặt trời, năng lượng thủy triều được sử dụng phổ biến.
B. Chế tạo các vũ khí quân sư, vũ khí hủy diệt có sức công phá lớn chưa từng thấy.
C. Làm thay đổi cơ bản các yếu tố của sản xuất, tạo ra bước ngoặt chưa từng thấy của lực lượng sản xuất và năng suất lao động.
D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo, đưa con người bay vào vũ trụ trở thành hoạt động thường niên của các quốc gia.
Câu 5. Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào?
A. Tháng 5/1995
B. Tháng 6/1995
C. Tháng 7/1995
D. Tháng 8/1995
Câu 6. Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới, Mĩ La tinh được mệnh danh là
A. “Lục địa bùng cháy”.
B. “Hòn đảo tự do”.
C. “Lục địa mới rổi dậy”.
D. “Tiền đồ của CNXH”.
Câu 7. Việt Nam học tập được điều gì từ sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay?
A. Tranh thủ các nguồn viện trợ từ bên ngoài
B. Hạn chế ngân sách quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế
C. Đầu tư phát triển giáo dục con người
D. Tăng cường vai trò quản lý điều tiết của nhà nước
Câu 8. Sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các nước đều điều chỉnh chiến lược phát triển với trọng điểm là lĩnh vực nào?
A. Chính trị
B. Kinh tế
C. Văn hóa
D. Quân sự
Câu 9. Tại sao trong giai đoạn 1967-1975, quan hệ giữa nhóm nước ASEAN với các nước Đông Dương lại đối đầu căng thẳng?
A. Do sự đối lập về hệ tư tưởng
B. Do tác động của cuộc chiến tranh lạnh
C. Do vấn đề Mianma
D. Do Thái Lan và Philippin là đồng minh của Mĩ trong chiến tranh Việt Nam (1954-1975)
Câu 10. Điểm chung nhất của cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ 2 là gì?
A. Đạt thành tựu chủ yếu trên lĩnh vực công nghệ.
B. Có nguồn gốc từ nhu cầu của cuộc sống và của sản xuất.
C. Phát minh ra nhiều loại vũ khí hiện đại.
D. Khắc phục hậu quả của thiên tai, dịch bệnh.
Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam là
A. công nhân và tư sản
B. nông dân và địa chủ
C. nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.
D. địa chủ và tư sản.
Câu 12. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo năm:
A. Năm 1957
B. Năm 1961
C. Năm 1947
D. Năm 1949
Câu 13. Nhiệm vụ đặt ra cho các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau khi giành độc lập là gì?
A. xây dựng và phát triển đất nước.
B. thực hiện liên kết khu vực.
C. khắc phục hạn chế của xu thế toàn cầu hóa.
D. thắng thế trong cục diện Chiến tranh lạnh.
Câu 14. Nước thực dân nào đặt chân đầu tiên lên đất Nam Phi?
A. Tây Ban Nha
B. Bồ Đào Nha
C. Anh
D. Hà Lan
Câu 15. Nguyên nhân chủ yếu khiến các nước Tây Âu liên kết kinh tế với nhau nhằm
A. thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.
B. khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế.
C. cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.
D. thành lập Nhà nước chung châu Âu.
Câu 16. Những thủ đoạn chính trị, văn hóa, giáo dục Pháp thực hiện trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai nhằm mục đích gì quan trọng nhất?
A. Củng cố bộ máy chính quyền thực dân.
B. Bóc lột tối đa nguyên, nhiên liệu ở Đông Dương.
C. Bù đắp những thiệt hại do cuộc chiến tranh gây ra.
D. Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam.
Câu 17. Trần Dân Tiên ví “Như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân” cho sự kiện nào?
A. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Diện - Quảng Châu - Trung Quốc (6/1924).
B. Cuộc đầu tranh đòi thả tự do cho cụ Phan Bội Châu (1925).
C. Phong trào đấu tranh đòi để tang cụ Phan Chu Trinh (1926).
D. Khởi nghĩa Yên Bái (2/1930).
Câu 18. Nội dung nào sau đây không phải là đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc?
A. Lấy phát triển chính trị làm trung tâm.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.
D. Chuyển sang nền kinh tế thị trường.
Câu 19. Trở ngại chủ quan nào ảnh hưởng đến thắng lợi của Xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu?
A. Sự phá hoại của các thế lực phản động.
B. Rập khuôn, giáo điều theo mô hình ở Liên Xô.
C. Chưa đảm bảo sự công bằng xã hội.
D. Thiếu năng động trước những biến đổi của tình hình thế giới.
Câu 20. Phong trào dân tộc, dân chủ công khai (1919 – 1925) mang tính chất
A. chống cường quyền, áp bức.
B. đòi các quyền tự do dân chủ.
C. cải lương, giới hạn trong khuôn khổ chủ nghĩa thực dân.
D. cách mạng vô sản.
Câu 21. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai chính sách đối ngoại của Mĩ có gì khác so với Liên Xô?
A. Thực hiện chiến lược toàn cầu.
B. Giúp đỡ các các nước thuộc địa giành độc lập.
C. Duy trì hoà bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
D. Chỉ muốn làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 22. Nội dung nào sau đây không minh chứng cho luận điểm: Phong trào công nhân giai đoạn 1919 – 1925 phát triển lên một bước cao hơn sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Cuộc đấu tranh của công nhân nổ ra với quy mô lớn.
B. Bước đầu chuyển sang đấu tranh tự giác.
C. Đấu tranh từ mục tiêu kinh tế đến mục tiêu chính trị
D. Đặt dưới sự lãnh đạo của một tổ chức thống nhất.
Câu 23. Chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai thế hiện qua
A. Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật.
B. Hiệp ước Vécxai - Oasinhtơn
C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
D. Hiệp ước Vacsava.
Câu 24. Chế độ độc tài Ba – ti – xta thân Mĩ ở Cu Ba bị lật đổ vào
A. Năm 1949
B. Năm 1959
C. Năm 1969
D. Năm 1979
Câu 25. Hiện nay, số nước thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) là
A. 5 nước.
B. 8 nước.
C. 10 nước.
D. 11 nước.
Câu 26.Nội dung nào không đúng về chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đề ra “Chiến lược toàn cầu”.
B. “Viện trợ” để lôi kéo, khống chế các nước.
C. Xác lập trật tự thế giới “đơn cực”.
D. Tích cực đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
Câu 27. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, đường lối ngoại giao chủ đạo của Trung Quốc là
A. thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.
B. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. mở rộng sự hợp tác với nhiều nước trên thế giới.
D. gây chiến tranh xâm lược biên giới phía Bắc Việt Nam.
Câu 28. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Môdămbích, Ănggôla và Ghi-nê Bít-xao đã đánh dấu sự tan rã của hệ thống thuộc địa của
A. Tây Ban Nha.
B. Bồ Đào Nha.
C. Anh.
D. Pháp.
Câu 29. Tham gia lãnh đạo công nhân xưởng đóng tàu Ba Son bãi công (8-1925) là:
A. Nguyễn Văn Cừ.
B. Trần Phú.
C. Nguyễn Ái Quốc.
D. Tôn Đức Thắng.
Câu 30. So với cuộc khác thuộc địa lần thứ nhất, cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai có điểm gì mới?
A. Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế.
B. Qui mô khai thác lớn hơn, triệt để hơn, xã hội bị phân hóa sâu sắc.
C. Cướp đoạt toàn bộ ruộng đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su.
D. Hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng.
Câu 31. Thành tựu nào sau đây của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại thuộc lĩnh vực giao thông vận tải và thông tin liên lạc?
A. Cuộc cách mạng chất xám.
B. Thế hệ máy tính điện tử mới.
C. Bản đồ gen người.
D. Tàu hỏa tốc độ cao.
Câu 32. Điền thời gian thích hợp vào chỗ trống……..thể hiện đúng mốc liên kết kinh tế ở châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai
Khởi đầu là sự ra đời của “Cộng đồng than, thép châu Âu” vào tháng…….(1) gồm 6 nước Pháp, Đức, Italia, Hà Lan và Lúc – xăm – bua. Sau đó tháng (2)…………cũng 6 nước trên thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu”, rồi “ Cộng đồng kinh tế châu Âu” (EEC). Tháng (3)………….ba cộng đồng trên sáp nhập thành Cộng đồng châu Âu (EC). Sau mười năm chuẩn bị, tháng (4)………..tại hội nghị Ma – xtrich quyết định Cộng đồng châu Âu mạng tên gọi mới là Liên minh châu Âu (EU)
A. (1) 4/1951; (2) 3/1957; (3) 7/1967; (4) 12/1991
B. (1) 3/1951; (2) 4/1957; (3) 8/1967; (4) 1/1993
C. (1) 4/1951; (2) 3/1957; (3) 7/1967; (4) 1/1999
D. (1) 3/1951; (2) 4/1957; (3) 7/1967; (4) 12/1991
Câu 33. Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại có tác động gì đến văn minh nhân loại?
A. Hoàn thiện triệt để nền văn minh công nghiệp.
B. Thúc đẩy sự phát triển văn minh công nghiệp
C. Đưa loài người bước sang văn minh hậu công nghiệp.
D. Đưa con người bước sang văn minh công nghiệp.
Câu 34. Nội dung nào sâu đây không phải đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam?
A. Bị ba tầng áp bức, bóc lột.
B. Có quan hệ tự nhiên gắn bó với nông dân.
C. Tăng nhanh về số lượng, chất lượng.
D. Là lực lượng động đảo nhất của cách mạng.
Câu 35. Các nước Đông Âu bắt tay vào xây dựng chủ nghĩa xã hội đã đặt ra yêu cầu gì cho mối quan hệ giữa Liên Xô và các nước này?
A. Có sự hợp tác cao hơn và đa dạng hơn.
B. Liên kết với nhau trong tổ chức Hiệp ước Vácsava.
C. Liên kết với nhau trong Hội đồng tương trợ kinh tế SEV.
D. Giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước Xã hội chủ nghĩa.
Câu 36. Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn tới sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là
A. Yêu cầu hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn vào khu vực
B. Nhu cầu hợp tác cùng phát triển
C. Ảnh hưởng của xu thế liên kết khu vực
D. Yêu cầu ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản vào khu vực
Câu 37. Để giữ gìn hòa bình, an ninh và trật tự thế giới sau chiến tranh, Hội nghị Ianta đã quyết định vấn đề gì?
A. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc.
B. Tổ chức trật tự thế giới sau chiến tranh.
C. Phân chia các khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng trên thế giới.
D. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước bại trận.
Câu 38. Biểu hiện sự phát triển "thần kì" của kinh tế Nhật Bản là
A. trở thành trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới.
B. đáp ứng được đầy đủ nhu cầu lương thực, thực phẩm cho cả nước.
C. từ những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
D. từ một nước bại trận bị chiến tranh tàn phá nặng nề, Nhật Bản đã vươn lên trở thành một siêu cường kinh tế.
Câu 39. Về thực tế, công cuộc cải tổ ở Liên Xô có nội dung cơ bản là
A. Cải tổ kinh tế triệt để, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng về kinh tế.
B. Cải tổ hệ thống chính trị.
C. Cải tổ xã hội.
D. Cải tổ kinh tế và xã hội.
Câu 40. Sự kiện nào sau đây được xem là mốc mở đầu cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. 17 nước châu Phi giành độc lập.
B. Thắng lợi của nhân dân An-giê-ri.
C. Cuộc binh biến của sĩ quan yêu nước Ai Cập.
D. Chế độ phân biệt chủng tộc được xóa bỏ.
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. D | 2. B | 3. D | 4. C | 5. C |
6. A | 7. C | 8. B | 9. D | 10. B |
11. C | 12. A | 13. A | 14. D | 15. A |
16. A | 17. A | 18. A | 19. B | 20. C |
21. A | 22. D | 23. A | 24. B | 25. C |
26. D | 27. C | 28. B | 29. D | 30. B |
31. D | 32. A | 33. C | 34. D | 35. A |
36. B | 37. A | 38. C | 39. B | 40. C |
Câu 1
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 23.
Cách giải:
Trong 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ được coi là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
Chọn D
Câu 2
Phương pháp: Dựa vào nguyên nhân phát triển kinh tế của Mĩ (SGK Lịch sử 9, trang 33 - 34) và nguyên nhân phát triển kinh tế của Nhật Bản (SGK Lịch sử 9, trang 37 - 38) để phân tích các đáp án và chỉ ra nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của hai nước này.
Cách giải:
- Đáp án A: chi phí quốc phòng thấp (không quá 1% GDP) là nguyên nhân phát triển của riêng Nhật Bản.
- Đáp án B: là điểm chung, bởi Mĩ và Nhật Bản đều chú trọng phát triển khoa học – kĩ thuật và áp dụng những thành tựu ấy vào sản xuất để tăng năng suất và chất lượng sản phẩm và điều chỉnh hợp lí cơ cấu sản xuất.
- Đáp án C: là yếu tố phát triển của riêng Nhật Bản. Đây là nhân tố quan trọng nhất đưa đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Đáp án D: là nguyên nhân phát triển của Mĩ bởi tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn là khó khăn đối với sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.
Chọn: B
Câu 3
Phương pháp: Dựa vào chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đánh giá nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của chính sách này.
Cách giải:
Chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là thực hiện “chiến lược toàn cầu”. Khi thực hiện chiến lược này, Mĩ đã thành công khi làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ. Thất bại lớn nhất của Mĩ là không đàn áp được các cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. Thực tế, sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh phát triển mạnh mẽ, hầu hết các quốc gia đã giành được độc lập, một phần cũng là nhờ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và các lực lượng tiến bộ trên thế giới. Đây chính là nhân tố quan trọng khiến chính sách đối ngoại của Mĩ bị thất bại ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là khi thực hiện mục tiêu thứ hai của chiến lược toàn cầu.
Chọn D
Câu 4
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 51, suy luận.
Cách giải:
Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã làm thay đổi các nhân tố sản bao gồm: công cụ sản xuất (máy móc, thiết bị) và lực lượng sản xuất (người lao động). Từ đó cho phép con người thực hiện những bước nhảy vọt chưa từng thấy về sản xuất và năng suất lao động, nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.
Chọn C
Câu 5
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 25.
Cách giải:
Việt Nam gia nhập ASEAN vào tháng 7/1995.
Chọn C
Câu 6
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 29.
Cách giải:
Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới, Mĩ La tinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy”.
Chọn A
Câu 7
Phương pháp: Đánh giá nhân tố dẫn đến sự phát triển thần kì của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Trên cơ sở đó liên hệ thực tế đối với Việt Nam.
Cách giải:
Nhân tố hàng đầu quyết định sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản sau chiến tranh là nhân tố con người. Do đó Việt Nam có thể vận dụng bài học này, tập trung đầu tư phát triển.
Chọn C
Câu 8
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 47.
Cách giải:
Sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các nước đều điều chỉnh chiến lược phát triển với trọng điểm là lĩnh vực kinh tế.
Chọn B
Câu 9
Phương pháp: Vận dụng kiến thức về mối quan hệ ASEAN - Đông Dương và cuộc chiến tranh Mĩ thực hiện ở Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975 để lí giải nguyên nhân.
Cách giải:
Trong chiến lược chiến tranh cục bộ (1965-1968) Mĩ thực hiện ở Việt Nam, Mĩ đã sử dụng lực lượng quân đồng minh, trong đó có Thái Lan và Philippin. Do đó quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN trở nên căng thẳng. Đây cũng đồng thời là nhân tố cản trở sự phát triển và mở rộng thành viên của ASEAN.
Chọn D
Câu 10
Phương pháp: Dựa vào kiến thức đã học về cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ 2 để so sánh và chỉ ra điểm chung của hai cuộc cách mạng này.
Cách giải:
Đặc điểm chung của cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỉ XX đến nay) là đều xuất phát từ nhu cầu của cuộc sống và của sản xuất. Nhu cầu của con người càng tăng thì yêu cầu sáng tạo càng lớn. Nhu cầu của con người càng đa dạng thì những thành tựu đạt được trong các lĩnh vực cũng càng đa dạng hơn.
Chọn B
Câu 11
Phương pháp: Nêu lên tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất mà thực dân Pháp thực hiện ở Việt Nam giai đoạn 1897 - 1914 đã tác động như thế nào đến Việt Nam để rút ra mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam.
Cách giải:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp đã thực hiện các chính sách nhằm vơ vét, bóc lột tối đa sức người, sức của của nhân dân ta. Chính vì thế, đời sống của nhân dân vô cùng khổ cực -> mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp là mâu thuẫn chủ yếu và gay gắt nhất
Chọn C
Câu 12
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 4
Cách giải:
Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên khoảng không vũ trụ, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của lời người
Chọn A
Câu 13
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 14.
Cách giải:
Sau khi hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc – thực dân đã sụp đổ hoàn toàn, lịch sử các nước Á, Phi, Mĩ Latinh đã sang chương mới với nhiệm vụ to lớn là củng cố nền độc lập dân tộc, xây dựng và phát triển đất nước nhằm khắc phục tình trạng nghèo nàn, lạc hậu kéo dài từ bao đời nay.
Chọn A
Câu 14
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 28.
Cách giải:
Năm 1662, người Hà Lan là nước thực dân đầu tiên đặt chân lên đất Nam Phi, lập ra xứ thuộc địa Kếp. Đến đầu thế kỉ XIX, Anh mới chiếm thuộc địa này.
Chọn D
Câu 15
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 42.
Cách giải:
Nguyên nhân chủ yếu khiến các nước Tây Âu liên kết kinh tế với nhau nhằm thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.
Chọn A
Câu 16
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 57, suy luận.
Cách giải:
Mục đích của những thủ đoạn chinh trị, văn hóa, giáo dục Pháp thực hiện trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai:
- Để phục vụ cho công cuộc đẩy mạnh khai thác, bóc lột và củng cố bộ máy chính trị của thực dân Pháp ở thuộc địa.
- Nô dịch tinh thần quần chúng, biến quần chúng thành những đám đông tự ti, kém hiểu biết, …. truỵ lạc hoá đối với người dân, đặc biệt là thanh niên với mọi thủ đoạn.
Chọn A
Câu 17
Phương pháp: Liên hệ kiến thức.
Cách giải:
Sự kiện Tiếng bom Sa Diện – Quảng Châu – Trung Quốc (6-1924) của Phạm Hồng Thái được Trần Dân Tiên ví “Như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”, làm sống dậy chân lý đấu tranh của dân tộc.
Chọn A
Câu 18
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 18 - 19.
Cách giải:
Nội dung đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc bao gồm: lấy phát triển kinh tế là trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn, nhằm hiện đại hóa và xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.
Chọn A
Câu 19
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 12, suy luận.
Cách giải:
- Ở các nước Đông Âu, cuối năm 1988, nhân dân ở nhiều nước míttinh đòi cải cách về kinh tế, thực hiện đa nguyên về chính trị, tiến hành tổng tuyển cử tự do nhằm vào đảng cộng sản cầm quyền. => Ban lãnh đạo các nước Đông Âu đã chấp nhận từ bỏ quyền lãnh đạo của Đảng cộng sản (giống Liên Xô), thực hiện đa nguyên chính trị và tiến hành tổng tuyển cử tự do
- Sau tổng tuyển cử tự do, các thế lực chống chủ nghĩa xã hội đã thắng cử, các đảng cộng sản không còn được nắm chính quyền => Cuối năm 1989, chế độ xã hội chủ nghĩa bị sụp đổ ở hầu hết các nước Đông Âu.
=> Trở lại chủ quan ảnh hưởng đến thắng lợi của Xã hội chủ nghĩa Đông Âu là rập khuôn, giáo điều theo mô hình ở Liên Xô.
Chọn B
Câu 20
Phương pháp: Dựa vào kiến thức đã học về phong trào 1919 - 1925 để đánh giá về tính chất.
Cách giải:
Phong trào dân tộc, dân chủ công khai (1919 – 1925) mang tính chất cải lương, phục vụ quyền lợi của tầng lớp trên, giới hạn trong khuôn khổ của chủ nghĩa thực dân.
Chọn C
Chú ý khi giải:
Đáp án A, B: là mục tiêu của phong trào dân tộc, dân chủ công khai (1919 – 1925).
Câu 21
Phương pháp: Dựa vào kiến thức về chính sách đối ngoại của Mĩ (SGK Lịch sử 9, trang 35) và chính sách đối ngoại của Liên Xô (SGK Lịch sử 9, trang 5) để so sánh.
Cách giải:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, chính sách đối ngoại của Liên Xô và Mĩ có điểm khác biệt:
- Mĩ: thực hiện chiến lược toàn cầu, âm mưu làm bá chủ thế giới.
- Liên Xô: thực hiện chính sách đối ngoại tích cực, duy trì hòa bình và tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
Chọn A
Câu 22
Phương pháp: Dựa vào kiến thức về phong trào công nhân ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925 (SGK Lịch sử 9, trang 60 - 61) để chứng minh.
Cách giải:
Khẳng định phong trào công nhân nước ta phát triển lên một bước cao hơn sau Chiến tranh thế giới thứ nhất vì:
- Những cuộc đấu tranh của công nhân nổ ra với quy mô lớn từ Bắc chí Nam như:
+ Cuộc đấu tranh của công nhân viên chức các sở công thương của tư bản Pháp ở Bắc Kì vào năm 1922 đòi nghỉ ngày chủ nhật có trả lương.
+ Năm 1924, nhiều cuộc bãi công của công nhân các nhà máy dệt, nhà máy rượu, nhà máy xay xát gạo ở Nam Định, Hà Nội, Hải Dương, … đã nổ ra.
+ Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở cảng Sài Gòn (8/1925).
- Mục đích đấu tranh: từ mục tiêu kinh tế (nghỉ ngày chủ nhật có trả lương) cho đến mục đích chính trị (ngăn cản tàu chiến Pháp mang quân sang đàn áp phong trào cách mạng của nhân dân Trung Quốc).
=> Cho thấy ý thức giai cấp của phong trào công nhân đang phát triển nhanh chóng. Điều đó chứng tỏ bước phát triển cao hơn của phong trào công nhân sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Chọn D
Câu 23
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 39.
Cách giải:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản là một nước bại trận và chịu lệ thuộc vào Mĩ về an ninh và chính trị. Ngày 8-9-1951, Nhật Bản kí với Mĩ “Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật”, theo đó, Nhật Bản chấp nhận đặt dưới “ô bảo hộ hạt nhân” của Mĩ và để Mĩ đóng quân, xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.
Chọn A
Chú ý khi giải:
Sau này, Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật được gia hạn thêm 10 năm sau đó là vĩnh viễn.
Câu 24
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 32
Cách giải:
Ngày 1/1/1959, chế độ độc tài Ba – ti – xta bị lật đổ
Chọn B
Câu 25
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 23-24
Cách giải:
- Tổ chức ASEAN được thành lập ngày 8 - 8 - 1967, và ngày nay có tất cả là 10 thành viên và 2 quan sát viên (Đông Timor và Papua New Guinea).
- ASEAN từ 5 nước thành viên sáng lập ban đầu là: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po và Thái Lan. Sau đó, lần lượt các quốc gia gia nhập ASEAN là: Bru-nây (1984), Việt Nam (1995), Lào, Mi-an-ma (1997), Campuchia (1999).
Chọn C
Câu 26
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 35
Cách giải:
Chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, là:
- Đề ra “Chiến lược toàn cầu" nhằm chống phá các nước XHCN, đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc và thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.
- Tiến hành viện trợ để lôi kéo, khống chế các nước đồng minh.
- Lập các khối quân sự, gây nhiều cuộc chiến tranh xâm lược,…
- Nhưng Mĩ vẫn vấp phải nhiều thất bại nặng nề như việc can thiệp vào Trung Quốc (1945-1946), Cu Ba (1959-1960), nhất là trong cuộc Chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954-1975).
Chọn D
Câu 27
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 19 - 20..
Cách giải:
Từ những năm 80 của thế kỉ XX, đường lối ngoại giao chủ đạo của Trung Quốc là mở rộng sự hợp tác với nhiều nước trên thế giới.
Chọn C
Câu 28
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 14.
Cách giải:
Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Môdămbích, Ănggôla và Ghi-nê Bít-xao đã đánh dấu sự tan rã của hệ thống thuộc địa của Bồ Đào Nha. Đây là một thắng lợi quan trọng trong phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.
Chọn B
Câu 29
Phương pháp: Liên hệ kiến thức thực tế.
Cách giải:
- Cuộc đấu tranh của hơn một nghìn công nhân xưởng sửa chữa tàu thuỷ Ba Son (Sài Gòn) do Tôn Đức Thắng lãnh đạo, kéo dài tám ngày (4 – 12/8/1925).
- Sau một thời gian làm việc tại Pháp, đồng chí Tôn Đức Thắng trở về Sài Gòn. Chịu ảnh hưởng của Cách mạng Tháng Mười Nga và với những kinh nghiệm hoạt động trong phong trào Công đoàn Pháp, đồng chí Tôn Đức Thắng đã đi vào hoạt động trong tầng lớp công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn và trực tiếp vận động thành lập Công hội Đỏ đầu tiên ở Việt Nam. Sau một thời gian vận động chuẩn bị, vào đầu năm 1921, Công hội Đỏ đã ra đời tại Cảng Sài Gòn, trường Bá Nghệ Cao Thắng, nhà đèn Chợ Quán và xưởng Ba Son, nhà máy đèn Sài Gòn, sau dần dần phát triển đến hãng Faci và nhiều nơi khác. Hội trưởng của Công hội lúc đó là Tôn Đức Thắng – thợ máy nhà đèn Chợ Quán.
Chọn D
Câu 30
Phương pháp: Dựa vào kiến thức về chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất và lần thứ hai của thực dân Pháp để so sánh.
Cách giải:
Về cơ bản những chính sách khai thác của thực dân Pháp ở Đông Dương không có nhiều điểm khác biệt so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất. Điểm khác quan trọng ở cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai là:
- Pháp đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn: chỉ trong vòng 6 năm, Pháp đã đầu tư vào Đông Dương, trong đó có Việt Nam 4 tỉ phrăng.
- Sự triệt để của thực dân Pháp là làm sao để khai thác triệt để nhất các nguồn lợi về tài nguyên thiên nhiên và nguồn nhân công rẻ mạt, đầu tư càng hiệu quả càng tốt.
- Xã hôi phân hóa sâu sắc: bên cạnh ba giai cấp cũ: nông dân, công nhân và địa chủ phong kiến đã xuất hiện thêm hai giai cấp mới là: tư sản và tiểu tư sản.
Chọn B
Chú ý khi giải:
Chọn đáp án thể hiện chung nhất đặc điểm của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, các đáp án A, C, D là chính sách cụ thể của Pháp.
Câu 31
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 50, suy luận.
Cách giải:
Trong lĩnh vực giao thông vận tải và thông tin liên lạc, cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã chế tạo ra những máy bay siêu âm khổng lồ, những tàu hỏa tốc độ cao và những phương tiện thông tin liên lạc, phát sóng vô tuyến hết sức hiện đại.
Chọn D
Câu 32
Phương pháp: SGK Lịch sử 9,trang 42
Cách giải:
Khởi đầu là sự ra đời của “Cộng đồng than, thép châu Âu” vào tháng 4 – 1951 gồm 6 nước Pháp, Đức, Italia, Hà Lan và Lúc – xăm – bua. Sau đó tháng 3/1957 cũng 6 nước trên thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu”, rồi “ Cộng đồng kinh tế châu Âu” (EEC). Tháng 7/1967 ba cộng đồng trên sáp nhập thành Cộng đồng châu Âu (EC). Sau mười năm chuẩn bị, tháng 12/1991 tại hội nghị Ma – xtrich quyết định Cộng đồng châu Âu mạng tên gọi mới là Liên minh châu Âu (EU)
Chọn A
Câu 33
Phương pháp: Dựa vào kiến thức đã học về cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại (SGK Lịch sử 9, trang 48 - 49) để phân tích.
Cách giải:
Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại, đặc biệt là giai đoạn 2 - khi công nghệ thông tin đã phát triển mạnh mẽ như một sự bùng nổ trên phạm vi toàn cầu, được ứng dụng sâu rộng trong mọi ngành kinh tế và hoạt động xã hội. Do đó, nền văn minh nhân loại đã sang một chương mới - văn minh hậu công nghiệp hay còn gọi là “văn minh thông tin”.
Chọn C
Câu 34
Phương pháp: SGK Lịch sử 9,trang 58, suy luận.
Cách giải:
- Các đáp án A, B, C: đều là đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam.
- Đáp án D: là đặc điểm của giai cấp nông dân.
Chọn D
Câu 35
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 8.
Cách giải:
Khi các nước Đông Âu bắt tay vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, mối quan hệ giữa Liên Xô và các nước đòi hỏi phải có sự hợp tác cao hơn và đa dạng hơn như: hợp tác nhiều bên hoặc phân công và chuyên môn hóa trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, …
Chọn A
Câu 36
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 23, suy luận.
Cách giải:
Sau khi giành được độc lập, bước vào thời kì xây dựng kinh tế trong bối cảnh đầy khó khăn, các nước Đông Nam Á muốn hợp tác, liên kết với nhau để cùng phát triển. Đây là yếu tố quyết định dẫn tới sự ra đời của ASEAN. Còn các yếu tố nêu trên chỉ là nhân tố khách quan tác động.
Chọn B
Câu 37
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 45.
Cách giải:
Để giữ gìn hòa bình, an ninh và trật tự thế giới sau chiến tranh, Hội nghị Ianta đã quyết định thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc.
Chọn A
Câu 38
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 37.
Cách giải:
Biểu hiện sự phát triển "thần kì" của kinh tế Nhật Bản là từ những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
Chọn C
Câu 39
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 10, suy luận.
Cách giải:
Nội dung công cuộc cải tổ của Goóc-ba-chốp:
+ Về chính trị: thực hiện chế độ đa nguyên về chính trị (tức nhiều đảng cùng tham gia công việc chính trị của đất nước), xóa bỏ chế độ một đảng (tức là Đảng Cộng sản) nắm vai trò lãnh đạo nhà nước, tuyên bố dân chủ và “công khai” mọi mặt.
+ Về kinh tế: tuy đề ra nhiều phương án nhưng chưa thực hiện được gì. Kinh tế đất nước tiếp tục suy giảm, dẫn đến những bất ổn về chính trị, xã hội.
+ Về xã hội: nhiều cuộc bãi công diễn ra, nhiều nước cộng hòa đòi li khai tách thành những quốc gia độc lập, các thế lực chống đối ráo riết hoạt động.
=> Về thực tế, những cải cách về kinh tế của Liên Xô không được thực hiện, nội dung cơ bản vẫn là cải tổ về chính trị.
Chọn B
Câu 40
Phương pháp: SGK Lịch sử 9, trang 26.
Cách giải:
Khởi đầu cho phòng trào giải phóng dân tộc ở châu Phi là cuộc binh biến tháng 7-1952 của các sĩ quan yêu nước Ai Cập. Cuộc binh biến này đã lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế và đưa tới thành lập nước Cộng hòa Ai Cập (18-6-1953).
Chọn C
CHƯƠNG IV. ĐA PHƯƠNG TIỆN
Bài 3. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT CỦA HIDROCACBON - POLIME
Bài 5. Thực hành: Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999
Đề kiểm tra 1 tiết - Chương 1 - Sinh 9