ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11

Đề bài

Câu 1 (2 điểm): Phát biểu và viết biểu thức định luật Cu- lông?

Câu 2 (3 điểm): Hai điện tích điểm \({q_1}\, = \,2\,\mu C\) và \({q_2}\, = \, - 8\,\mu C\) đặt cố định tại hai điểm tương ứng A, B cách nhau 30 cm trong chân không. Phải đặt điện tích q3 ở đâu, có dấu và độ lớn như thế nào để nó cân bằng?

Câu 3 (5 điểm):

Cho mạch điện có sơ đồ như hình I.4.

 

Các nguồn điện giống nhau: \(E = 4 V, r = 0,5 Ω\)

Các điện trở: \({R_1}\, = \,1\,\Omega ;\,{R_2}\, = \,2\,\Omega ;\,{R_4}\, = \,3\,\Omega .\)

Đèn Đ3 có ghi: 6 V – 6 W

Ampe kế có điện trở không đáng kể.

a) Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.

b) Tính điện trở của mạch ngoài.

c) Tìm số chỉ của ampe kế.

d) Đèn Đ3 sáng như thế nào?

e) Tính công suất của mạch ngoài.

Lời giải chi tiết

Câu 1:

+ Định luật Culông: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm tỉ lệ thuận với tích các độ lớn của hai điện tích đó và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

+ Biểu thức: \(F\, = \,k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}.\)

Câu 2: Điều kiện để q3 cân bằng: \({\overrightarrow F _3} = {\overrightarrow F _{13}} + {\overrightarrow F _{23}} = \overrightarrow 0 \) nên hai vectơ \({\overrightarrow F _{13}};\,{\overrightarrow F _{23}}\) cùng phương ngược chiều và cùng độ lớn. Do đó, điện tích q3 phải nằm trên đường thẳng AB và ngoài khoảng AB.

Mặt khác, ta thấy \(\left| {{q_2}} \right|\, > \,\left| {{q_1}} \right|\) nên q3 phải nằm xa q2 hơn, như vậy q3 phải nằm trên đường thẳng AB, ngoài khoảng AB và về phía A.

Ta có: \({F_{13}}\, = \,{F_{23}} \Leftrightarrow k\dfrac{{\left| {{q_1}} \right|\left| {{q_3}} \right|}}{{{x^2}}} = k\dfrac{{\left| {{q_2}} \right|\left| {{q_3}} \right|}}{{{{(x + a)}^2}}}\)

Thay số ta có: \(4{x^2} = {(x + 30)^2} \Rightarrow x = 30cm.\)

 

Câu 3:

a) + Suất điện động của bộ nguồn: \({E_b}\, = \,3E\, = \,3.4 = 12\,V\)

+ Điện trở trong của bộ nguồn: \({r_b} = \dfrac{{3r}}{2} = \dfrac{{3.0,5}}{2} = 0,75\,\Omega \)

b) + Sơ đồ mạch ngoài: (R­1 nt R2) // (Đ3 nt R4)

+ Điện trở của đèn: \({R_3}\, = \,\dfrac{{{U^2}}}{P} = \dfrac{{{6^2}}}{6} = 6\,\Omega \)

\({R_{12}} = {R_1} + {R_2} = 1 + 2 = 3\Omega ;\)

\({R_{34}}\, = \,{R_3} + \,{R_4} = 3 + 6 = 9\,\Omega .\)

+ Điện trở mạch ngoài: \(R\, = \,\dfrac{{{R_{12}}.{R_{34}}}}{{{R_{34}} + {R_{43}}}} = \dfrac{{3.9}}{{3 + 9}} = 2,25\,\Omega \)

c) Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch ta có số chỉ của ampe kế:

\(I\, = \,\dfrac{E}{{R\, + \,{r_b}}} = \dfrac{{12}}{{2,25 + 0,75}} = 4\,A\)

d) Ta có \({U_{AB}} = I.R = 4.2,25 = 9\,V\)

\( \Rightarrow {I_{34}} = \dfrac{{{U_{AB}}}}{{{R_{34}}}} = \dfrac{9}{9} = 1A\)

+ Cường độ dòng điện qua bóng đèn IĐ = 1 A bằng cường độ dòng điện định mức của bóng đèn nên đèn sáng bình thường.

e) Công suất của mạch điện: \(P\, = \,{U_{AB}}.I\, = \,9.4 = 36\,{\rm{W}}.\)

 

 
Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved