Đề bài
Câu 1. Điểm khác biệt sau thất bại trong trận Cầu Giấy lần II (1883) với lần I (1873) là gì?
A. Pháp hoang mang lo sợ và tìm cách thương lượng.
C. Pháp rút khỏi Hà Nội.
B. Pháp càng củng cố dã tâm xâm lược Việt Nam
D. Pháp rút khỏi các tỉnh đồng bằng Bắc Kì.
Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội nước nào thuộc phe Đồng minh vào nước ta?
A. Quân Pháp, quân Anh.
C. Quân Anh, quân Trung Hoa Dân quốc.
B. Quân Liên Xô, quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Quân Anh, Quân Mĩ.
Câu 3. Lực lượng xã hội mới xuất hiện trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất là:
A. tư sản, tiểu tư sản.
C. địa chủ, tư sản, tiểu tư sản.
B. tư sản, công nhân, tiểu tư sản.
D. tư sản, công nhân.
Câu 4. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, chính quyền thuộc địa chú ý đến việc xây dựng hệ thống giao thông vận tải vì sao?
A. Phục vụ cho mục đích khai thác và mục đích quân sự.
B. Giúp cho nhân dân ta đi lại thuận lợi.
C. Phát triển cơ sở hạ tầng cho Việt Nam.
D. Phục vụ cho việc phát triển kinh tế và giao thông.
Câu 5. Điểm khác biệt giữa các mạng tháng Hai (1917) ở Nga với các cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ là gì?
A. Mục tiêu và hướng phát triển.
C. Hướng phát triển và kết quả.
B. Mục tiêu và giai cấp lãnh đạo.
D. Giai cấp lãnh đạo và hướng phát triển.
Câu 6. Phan Bội Châu chủ trương thực hiện giải phóng dân tộc bằng phương pháp nào?
A. Bạo động
C. Nhờ sự giúp đỡ từ bên ngoài.
B. Kết hợp giữa bạo động và cải cách.
D. Cải cách kinh tế, xã hội.
Câu 7. Điểm giống nhau giữa “Nhật Bản và bốn “con rồng” kinh tế của châu Á là:
A. không tham gia vào nhóm G7 và G8.
B. không tham gia bất kì liên minh chính trị, quân sự nào.
C. đều đẩy mạnh cải cách dân chủ, cải cách – mở cửa, hội nhập kinh tế.
D. không chi phí nhiều tiền cho quốc phòng, an ninh.
Câu 8. Quân dân miền Nam chống chiến lược “chiến tranh đạc biêt” của Mĩ bằng ba mũi giáp công là:
A. chính trị, quân sự, binh vận.
B. kinh tế, chính trị, binh vận.
C. chính trị, quân sự, văn hóa.
D. kinh tế, chính trị, ngoại giao.
Câu 9. Liên minh chống phát xít (hình thành năm 1942), được gọi là:
A. phe Đồng minh.
B. phe Liên minh.
C. phe Hiệp ước.
D. phe Trục.
Câu 10. Quan hệ đồng minh giữa Liên Xô và Mĩ trong Chiến tranh thế giới thứ hai tan vỡ vì:
A. sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn với Mĩ.
B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Mĩ có ưu thế về vũ khí hạt nhân
D. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Mĩ và Liên Xô.
Câu 11. Mục đích thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác lần thứ nhất nhằm
A. xây dựng căn cứ quân sự ở Việt Nam.
C. vơ vét tài nguyên, bóc lột nhân công
B. khai hóa văn minh cho dân tộc Việt Nam.
D. phát triển kinh tế, văn hóa Việt Nam.
Câu 12. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ một thanh niên yêu nước trở thành một chiến sĩ cộng sản?
A. Đọc bản Sơ thảo luận ương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
B. gửi yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai.
C. Tham dự Đại hội V của Quốc tế cộng sản.
D. Bỏ phiếu tán thàn gia nhập Quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
Câu 13. Khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp – Nhật” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra trong:
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng (14 – 15/8/1945).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 11/1939).
C. Đại hội Quốc dân Tân Trào (16 – 17/8/1945).
D. chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
Câu 14. Sau khi bị thất bại trong kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh ở Gia Định năm 1859, thực dân Pháp chuyển sang lối đánh nào?
A. “Chinh phục từng gói nhỏ”.
C. “Đánh lâu dài”.
B. “Đánh chắc, tiến chắc”.
D. “Chinh phục từng địa phương”.
Câu 15. Sự kiện có ảnh hưởng lớn nhất đến tâm lí của người dân nước Mĩ trong mấy chục năm cuối thế kỉ XX là gì?
A. Tổng thống Mĩ – Kennơđi bị ám sát.
B. Vụ khủng bố ngày 11 – 9 – 2001 tại Trung tâm thương mại Mĩ.
C. Di chứng từ cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Sự sa lầy của quân đội Mĩ trên chiến trường Irắc.
Câu 16. Đến giữa thế kỉ XIX, tình hình nước ta có gì đặc biệt?
A. Chế độ phong kiến Việt Nam đang trong giai đoạn hình thành.
B. Chế độ phong kiến Việt Nam được củng cố vững chắc.
C. Lực lượng sản xuất mới – TBCN đang hình thành trong lòng xã hội phong kiến.
D. Chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.
Câu 17. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?
A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975.
D. Trần “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Câu 18. Đỉnh cao của hình thức đấu tranh trong cuộc Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga là gì?
A. Đấu tranh chính trị chuyển sang Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Biểu tình thị uy chuyển sang khởi nghĩa vũ trang.
C. Chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang.
D. Khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa.
Câu 19. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đã thực hiện chính sách nào dưới đây nhằm độc chiếm thị trường Việt Nam.
A. Cấm hàng hóa nước ngoài nhập vào thị trường Việt Nam.
B. Khuyến khích sự phát triển, trau dồi của nền kinh tế nội thương.
C. Đánh thuế nặng vào hàng hóa các nước nhập vào Việt Nam.
D. Xóa bỏ thuế quan, cho phép hàng hóa các nước nhập vào Việt Nam.
Câu 20. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là
A. cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra trầm trọng.
B. các nước Anh, Pháp, Mĩ dung dưỡng, nhượng bộ với phát xít.
C. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
D. âm mưu muốn làm bá chủ thế giới của Đức và Nhật Bản.
Câu 21. Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện đường lối kháng chiến trường kì vì lí do nào dưới đây?
A. Xuất phát từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân”.
B. Việt Nam cần tạo sức mạnh tổng hợp, vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
C. Pháp mạnh hơn, Việt Nam cần thời gian để chuyển hóa lực lượng.
D. Cần phải tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 22. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hòa bình và cách mạng thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học – kĩ thuật tiên tiến.
B. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân.
C. Liên Xô luôn ủng hộ phong trào dân tộc trên thế giới.
D. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 23. Từ thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng Cộng sản Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?
A. Tập hợp các lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn và bạn bè quốc tế.
C. Nhanh chóng chớp thời cơ thuận lợi.
D. Tăng cường quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực.
Câu 24. Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài (từ tháng 9 - 1945 đến trước ngày 19 - 12 - 1946) được đánh giá là
A. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
B. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
C. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
D. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
Câu 25. Chiến lược xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C. chiến lược toàn cầu hóa.
B. chiến lược toàn cầu.
D. chiến lược “Cam kết và mở rộng”.
Câu 26. Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc trong những năm 1958 – 1960 là gì?
A. Cải cách ruộng đất.
C. Khôi phục kinh tế.
B. Thực hiện kế hoạch 5 năm đầu tiên.
D. Cải tạo quan hệ sản xuất.
Câu 27. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các nước Tây Âu liên kết với nhau là
A. khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế.
C. thành lập nhà nước chung châu Âu.
B. cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.
D. thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.
Câu 28. Kế hoạch Nava là sản phẩm của:
A. sự kết hợp sức mạnh của Mĩ và thủ đoạn của Pháp.
B. thủ đoạn mới của đế quốc Mĩ.
C. sự nỗ lực cao nhất, cuối cùng của thực dân Pháp ở Đông Dương.
D. sự can thiệp sâu nhất của đế quốc Mĩ vào Đông Dương.
Câu 29. Trong cuộc chiến tranh Đông Dương (1945 – 1954), âm mưu của Mĩ đối với các nước Đông Dương là
A. giúp Pháp củng cố nền thống trị ở Đông Dương.
B. từng bước thay chân Pháp độc chiếm Đông Dương.
C. tài trợ cho chính quyền tay sai của Mĩ ở Đông Dương.
D. ràng buộc Chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.
Câu 30. Ý nào không đúng khi giải thích cho luận điểm: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam?
A. Từ đây, cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn, khoa học, sáng tạo.
B. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên, quyết định những bước phát triển nhảy vọt mới của cách mạng.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam trở thành chính đảng mạnh nhất, giữ vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
D. Cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
Câu 31. Tinh thần chiến đấu của quân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ được thể hiện qua khẩu hiệu nào?
A. Thanh niên “ba sẵn sàng”, phụ nữ “ba đảng đang”.
B. Nhằm thẳng quân thù mà bắn.
C. Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người.
D. Không có gì quý hơn độc lập tự do.
Câu 32. Bài học xuyên suốt của tiến trình cách mạng nước ta từ năm 1930 đến nay là:
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. Cô lập, phân hóa cao độ đội ngũ kẻ thù.
C. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
D. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 33. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 mang tính dân tộc sâu sắc vì
A. là phong trào do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo.
B. huy động được tất cả các giai cấp, tầng lớp tham gia.
C. chủ yếu tiến hành bằng hình thức đấu tranh chính trị.
D. phương pháp đấu tranh công khai, hợp pháp.
Câu 34. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nhất điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1975) của Mĩ?
A. Kết cục chiến tranh.
C. Phương tiện chiến tranh.
B. Bản chất chiến tranh.
D. Quy mô chiến tranh.
Câu 35. Việc tiến hành giảm tô và cải cách ruộng đất trong giai đoạn 1953 – 1954 để lại cho Đảng ta bài học gì?
A. Thực hiện khoán đến từng hộ dân.
C. Chú trọng bồi dưỡng sức dân.
B. Áp dụng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
D. Xây dựng nền kinh tế nông nghiệp hiện đại.
Câu 36. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam nổ ra và giành thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu do:
A. có điều kiện chủ quan chính muồi.
C. có điều kiện khách quan và chủ quan thuận lợi.
B. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. có điều kiện khách quan thuận lợi.
Câu 37. Tội ác man rợ nhất mà Mĩ gây ra cho nhân dân miền Bắc là gì?
A. Ném bom vào khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện …
B. Ném bom vào các mục tiêu quân sự.
C. Ném bom phá hủy các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, các công trình thủy lợi.
D. Ném bom vào các đầu mối giao thông.
Câu 38. Đặc điểm nổi bật của lịch sử thế giới từ sau năm 1945 là
A. thế giới hình thành hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
B. các cuộc chiến tranh, xung đột sắc tộc, tôn giáo,…liên tiếp xảy ra ở nhiều nơi.
C. cuộc cách khoa học – kĩ thuật đạt được nhiều thành tựu to lớn.
D. hình thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn: Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
Câu 39. Trong xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển, Việt Nam có được những thời cơ thuận lợi gì?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
B. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
C. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư, ứng dụng khoa học – kĩ thuật.
Câu 40. Phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 đã thay đổi như thế nào?
A. Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.
B. Chuyển từ “đánh chắc tiến chắc” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.
C. Chuyển từ “đánh du kích” sang “đánh vận động”.
D. Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc”.
Lời giải chi tiết
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
B | C | B | A | D |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | C | A | A | D |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
C | D | D | A | C |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
D | B | C | C | C |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
C | B | A | C | B |
26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
D | D | A | B | D |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
D | C | B | D | C |
36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
C | A | A | D | D |
Tải 5 đề kiểm tra 45 phút (1 tiết ) – Chương 6 – Hóa học 12
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
Unit 1. Life Stories
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Địa lí lớp 12
Đề kiểm tra 15 phút học kì 1