Đề bài
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
1.
A. doubt
B. debt
C. bomber
D. tablet
2.
A. postage
B. listen
C. fasten
D. castle
II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
3.
A. conserve
B. litter
C. exotic
D. recycle
4.
A. environment
B. deforest
C. rainforest
D. container
III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.
5. If the colour or fabric is not to your liking, simply send it back for a full __________.
A. receipt
B. refund
C. discount
D. bonus
6. Residents have called for a campaign to __________ rubbish in public places in the bins.
A. lay
B. put
C. place
D. set
7. During the Tet holiday, people often go to pagodas and temples to pray __________ good health and fortune.
A. to
B. for
C. at
D. with
8. In Vietnam, students __________ to secondary school when they finish grade 5.
A. line up
B. move up
C. keep up
D. go up
9. Designer clothes __________ at a higher price nowadays.
A. are often sold
B. is often sold
C. were often sold
D. are often selling
10. Michael asked __________ there were a lot of ecotours in Việt Nam.
A. for
B. where
C. is
D. whether
11. The smoke from __________ is a meaningful sign of prayers going up to heaven.
A. insence
B. inscent
C. incence
D. incense
12. Our school has a large __________ where we can play football.
A. sports field
B. cafeteria
C. staff room
D. classroom
13. There are only __________ items of clothes in this shop that fit me.
A. a little
B. any
C. a few
D. many
14. It is important to protect the environment __________ the harmful effects of tourism.
A. from
B. for
C. with
D. of
15. If I __________ you, I would take that red dress.
A. was
B. were
C. am
D. have been
IV. Write the correct forms of the words in brackets.
16. You can buy these bracelets on special offer at the local __________. (JEWELLERY)
17. __________ clothes are often sold at higher prices yet with better quality. (DESIGN)
18. Ecotourism programmes provide immediate benefits to local __________. (COMMUNITY)
19. __________ tours have saved a lot of endangered animals. (CONSERVE)
20. During Buddha’s Birthday ________, people gather around pagodas and temples to light up lanterns and leave them on the river. (CELEBRATE)
V. Listen to a radio interview about buying at a charity shop and decide whether the following sentences are true (T) or false (F).
21. Buying clothes in charity shops is fun but expensive.
22. Maxine is a fashion design student.
23. Kings Road is in West London.
24. Chelsea is well-known for its clothes shops.
25. It’s possible that Maxine bought a dress that belonged to a celebrity.
VI. Read the text and choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the blank below.
The idea of ecotourism as an environment-based, ethically delicate figure of tourism was (26) _________ with enthusiasm since there seemed to be some sufferers. Governments were provided suitable escape plans as ecotourism satisfied the eco-conservationists and regional populations (27) _________ still rendered earnings. Eco-conservationists observed ecotourism as an option to mass tourism as well as (28) _________ natural resource abusing ways. Regional populations thought of getting at least a part of the vacationist’s money, generating employment possibilities and providing them control over the impact (29) _________ their own communities. It appeared that the advantages of mass tourism were to be developed in the modern phase of ecotourism (30) _________ ethical, communal and ecological elements.
26.
A. set up
B. taken up
C. driven up
D. given up
27.
A. so
B. but
C. and
D. or
28.
A. its
B. their
C. our
D. his
29.
A. in
B. by
C. with
D. on
30.
A. including
B. to include
C. include
D. included
VII. Read the passage and decide whether the sentences are True (T), False (F) or Not Given (NG).
Text A: India
Indian house-warming gifts can get a little bit messy. In Indian culture, it’s common to bless a new house by mixing milk and rice together and boiling the mixture until it overflows. This ritual is the symbol of wealth and a long life. If you really don’t mind making a mess, another house-warming gift that you can offer the homeowners is a cow. When you bring the cow inside the new home, remember to put on a holy garland around its neck. This seems strange when you turn your house into a farm, but it makes a lot of sense for cows which are important in Indian culture.
Text B: Russia
Bringing bread and salt into a new home is a nice house-warming gift for they have meaningful symbols. A gift of bread helps make sure that the homeowners will never go hungry, and salt will offer a life full of flavours. This ritual took place in Russia a while ago and now many countries also practis e this tradition as well. What’s more interesting is that even astronauts from space bring bread and salt before they go inside the Space Station. Another interesting ritual in Russia is letting your cat enter the house before you do. The reason the Russians do this is that they believe this will bring good luck for the owners. A bank in Russia even lent cats to its customers for 2 hours each time.
31. Both paragraphs mention rituals that involve animals.
32. In Indian tradition, the mixture of rice and milk represents a long life.
33. Before going to a house-warming party in Russia, guests can offer homeowners some bread to not feel hungry.
34. Both paragraphs mention the mixture of milk and bread as house-warming gifts.
35. Russian people often let the cow enter their house first before they do because this will bring good luck.
VIII. Use the words in capitals to rewrite the sentences. Do not change the given word.
36. There isn’t anyone in this shop who is available to help me.
=> There is _________________________________________.
37. Nam asked his father, ‘Where do you see the elephants?’
=> Nam asked his father ______________________________.
38. I am not rich, I can’t take my whole family on a packaged tour to Europe.
=> If ______________________________________________.
39. There is a nice café. We can go there. (where)
=> ________________________________________________.
40. I don’t have enough money to buy designer clothes. (afford)
=> I can’t ___________________________________________.
-------------------------THE END-------------------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn
1. C | 6. B | 11. D | 16. jeweller | 21. False | 26. C | 31. True |
2. A | 7. B | 12. A | 17. designer | 22. False | 27. B | 32. True |
3. B | 8. D | 13. C | 18. communities | 23. True | 28. A | 33. Not Given |
4. C | 9. A | 14. A | 19. conservation | 24. True | 29. D | 34. False |
5. B | 10. D | 15. B | 20. celebration | 25. True | 30. B | 35. False |
36. There is no one in this shop who is available to help me.
37. Nam asked his father where he saw the elephants.
38. If I were rich, I could take my whole family on a packaged tour to Europe.
39. There is a nice café where we can go.
40. I can’t afford to buy designer clothes.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. C
Kiến thức: Phát âm “b”
Giải thích:
A. doubt /daʊt/
B. debt /det/
C. bomber /ˈbɒm.ər/
D. tablet /ˈtæb.lət/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /b/, các phương án còn lại là âm câm.
Chọn C
2. A
Kiến thức: Phát âm “t”
Giải thích:
A. postage /ˈpəʊ.stɪdʒ/
B. listen /ˈlɪs.ən/
C. fasten /ˈfɑː.sən/
D. castle /ˈkɑː.səl/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /t/, các phương án còn lại là âm câm.
Chọn A
3. B
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. conserve /kənˈsɜːembed/
B. litter /ˈlɪt.ər/
C. exotic /ɪɡˈzɒt.ɪk/
D. recycle /ˌriːˈsaɪ.kəl/
Phương án B có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn B
4. C
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. environment /ɪnˈvaɪ.rən.mənt/
B. deforest /ˌdiːˈfɒr.ɪst/
C. rainforest /ˈreɪn.fɒr.ɪst/
D. container /kənˈteɪ.nər/
Phương án C có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn C
5. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. receipt (n): hóa đơn
B. refund (n): tiền hoàn trả
C. discount (n): giảm giá
D. bonus (n): tiền thưởng
If the colour or fabric is not to your liking, simply send it back for a full refund.
(Nếu màu sắc hoặc vải không theo ý thích của bạn, chỉ cần gửi lại để được hoàn lại tiền đầy đủ.)
Chọn B
6. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. lay (v): bố trí
B. put (v): để
C. place (v): đặt
D. set (v): cài đặt
Residents have called for a campaign to put rubbish in public places in the bins.
(Người dân kêu gọi chiến dịch bỏ rác nơi công cộng vào thùng.)
Chọn B
7. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. to: đến
B. for: cho
C. at: tại
D. with: với
Cụm từ “pray for”: cầu nguyện điều gì đó
During the Tet holiday, people often go to pagodas and temples to pray for good health and fortune.
(Trong những ngày Tết, mọi người thường đi chùa, đền để cầu sức khỏe và tài lộc.)
Chọn B
8. D
Kiến thức: Cụm dộng ừ
Giải thích:
A. line up: xếp hàng
B. move up: nhường chỗ
C. keep up: theo kịp
D. go up: đi lên
In Vietnam, students go up to secondary school when they finish grade 5.
(Ở Việt Nam, học sinh lên cấp 2 khi hết lớp 5.)
Chọn D
9. A
Kiến thức: Thể bị động
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn “nowadays” (ngày nay) => cấu trúc thì hiện tại đơn ở dạng bị động chủ ngữ số nhiều “clothes” (quần áo): S + are + trạng ngữ chỉ mức độ + V3/ed + (by O).
sell – sold – sold (v): bán
Designer clothes are often sold at a higher price nowadays.
(Quần áo thiết kế ngày nay thường được bán với giá cao hơn.)
Chọn A
10. D
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Công thức câu tưởng thuật dạng câu hỏi Yes/No với động từ tường thuật “asked” (hỏi): S + asked + (O) + If / whether + S + V (lùi thì).
Michael asked whether there were a lot of ecotours in Việt Nam.
(Michael hỏi có nhiều du lịch sinh thái ở Việt Nam không.)
Chọn D
11. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
incense (n): nhang
The smoke from incense is a meaningful sign of prayers going up to heaven.
(Khói hương là một dấu hiệu đầy ý nghĩa của những lời cầu nguyện hướng lên trời.)
Chọn D
12. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. sports field (n): sân thể thao
B. cafeteria (n): nhà ăn
C. staff room (n): phòng nhân viên
D. classroom (n): lớp học
Our school has a large sports field where we can play football.
(Trường của chúng tôi có một sân thể thao lớn, nơi chúng tôi có thể chơi bóng đá.)
Chọn A
13. C
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
A. a little + danh từ không dếm được (1 ít)
B. any + danh từ không dếm được hoặc danh từ đếm được số nhiều, dùng trong câu hỏi và câu phủ định (bất kì)
C. a few + danh từ đếm được số nhiều (1 vài)
D. many + danh từ đếm được số nhiều (nhiều)
items (n): mặt hàng => danh từ đếm được số nhiều.
There are only a few items of clothes in this shop that fit me.
(Chỉ có một số mặt hàng quần áo trong cửa hàng này phù hợp với tôi.)
Chọn C
14. A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. from: từ
B. for: cho
C. with : với
D. of: của
Cụm từ “protect …from…”: bảo vệ…khỏi…
It is important to protect the environment from the harmful effects of tourism.
(Điều quan trọng là phải bảo vệ môi trường khỏi những tác hại của du lịch.)
Chọn A
15. B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed, S + would + Vo (nguyên thể).
Lưu ý: động từ tobe trong Câu điều kiện loại 2 là “were” cho mọi chủ ngữ.
If I were you, I would take that red dress.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ lấy chiếc váy đỏ đó.)
Chọn B
16. jeweller
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau tính từ “local” (địa phương) cần một danh từ.
jewellery (n): trang sức => jeweller (n): cửa hàng bán trang sức
You can buy these bracelets on special offer at the local jeweller.
(Bạn có thể mua những chiếc vòng tay này với ưu đãi đặc biệt tại tiệm kim hoàn địa phương.)
Đáp án: jeweller
17. designer
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Vị trí chủ ngữ cần một cụm danh từ.
design (v): thiết kế => designer clothes (n): đồ thiết kế
Designer clothes are often sold at higher prices yet with better quality.
(Quần áo thiết kế thường được bán với giá cao hơn nhưng chất lượng tốt hơn.)
Đáp án: designer
18. communities
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau tinh từ “local” (địa phương) cần một danh từ.
community (n): cộng đồng
Do đối tượng nhắc đến không xác định cụ thể nên danh từ ở dạng số nhiều.
Ecotourism programmes provide immediate benefits to local communities.
(Các chương trình du lịch sinh thái mang lại lợi ích tức thời cho cộng đồng địa phương.)
Đáp án: communities
19. conservation
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “tours” (chuyến đi) cần một danh từ để tạo thành danh từ ghép.
conserve (v): bảo tồn => conservation (n): sự bảo tồn
Cụm từ “conservation tour”: chuyến du lịch bảo tồn
Conservation tours have saved a lot of endangered animals.
(Các tour du lịch bảo tồn đã cứu rất nhiều loài động vật đang bị đe dọa.)
Đáp án: conservation
20. celebration
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau tính từ sở hữu “Buddha’s” cần một cụm danh từ.
celebrate (v): ăn mừng => celebration (n): lễ kỉ niệm
During Buddha’s Birthday celebration, people gather around pagodas and temples to light up lanterns and leave them on the river.
(Trong dịp lễ Phật Đản, người dân tập trung quanh chùa, đền để thắp đèn lồng và thả xuống sông.)
Đáp án: celebration
21. False
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Buying clothes in charity shops is fun but expensive.
(Mua quần áo ở các cửa hàng từ thiện rất thú vị nhưng đắt đỏ.)
Thông tin: These days more and more young people are turning to charity shops for fashion ideas and it’s not surprising because it’s cheap and – above all – fun!
(Ngày nay, ngày càng có nhiều người trẻ chuyển sang các cửa hàng từ thiện để tìm ý tưởng thời trang và không có gì ngạc nhiên vì nó rẻ và – trên hết – thú vị!)
Chọn False
22. False
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Maxine is a fashion design student.
(Maxine là một sinh viên thiết kế thời trang.)
Thông tin: Earlier this week I met with Art student Maxine Carter to ask why she buys all her clothes from charity shops.
(Đầu tuần này, tôi đã gặp sinh viên nghệ thuật Maxine Carter để hỏi tại sao cô ấy mua tất cả quần áo của mình từ các cửa hàng từ thiện.)
Chọn False
23. True
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Kings Road is in West London.
(Đường Kings ở Tây Luân Đôn.)
Thông tin: here we are on the famous Kings Road in Chelsea. It’s perhaps the busiest shopping street in west London.
(chúng ta đang ở đây trên con đường Kings Road nổi tiếng ở Chelsea. Đây có lẽ là con phố mua sắm nhộn nhịp nhất ở phía tây London.)
Chọn True
24. True
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Chelsea is well-known for its clothes shops.
(Chelsea nổi tiếng với các cửa hàng quần áo.)
Thông tin: But more importantly, Chelsea is one of the most fashionable parts of London.
(Nhưng quan trọng hơn, Chelsea là một trong những khu thời trang nhất của London.)
Chọn True
25. True
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
It’s possible that Maxine bought a dress that belonged to a celebrity.
(Có thể Maxine đã mua một chiếc váy của một người nổi tiếng.)
Thông tin: And who knows – perhaps it once belonged to Jennifer Lawrence or Gwyneth Paltrow or someone like that?
(Và ai biết được - có lẽ nó từng thuộc về Jennifer Lawrence hoặc Gwyneth Paltrow hoặc ai đó tương tự?)
Chọn True
Bài nghe:
Sophie: Hello, and welcome to this week’s Fashion Feature with me, Sophie Ryder. These days more and more young people are turning to charity shops for fashion ideas and it’s not surprising because it’s cheap and – above all – fun! Earlier this week I met with Art student Maxine Carter to ask why she buys all her clothes from charity shops. Hi, Maxine.
Maxine: Hi, Sophie.
Sophie: OK, here we are on the famous Kings Road in Chelsea. It’s perhaps the busiest shopping street in west London and I can see three charity shops. Is that why we’re here, Maxine?
Maxine: Well, yes. This is my favourite place for charity shopping in London. First of all, there are a lot of charity shops. But more importantly, Chelsea is one of the most fashionable parts of London. It’s famous because there are lots of expensive clothes shops here, and also a lot of cool celebrities live in the area. You know – actors, footballers, pop stars and models … This means that if you’re lucky, you can often find amazing clothes for not much money. I once bought an original Christian Dior dress in a charity shop here for £30!
Sophie: Wow!
Maxine: And who knows – perhaps it once belonged to Jennifer Lawrence or Gwyneth Paltrow or someone like that? Anyway, why don’t we have a look in the first shop?
Sophie: Come on then!
Tạm dịch:
Sophie: Xin chào, và chào mừng đến với Chuyên mục Thời trang tuần này với tôi, Sophie Ryder. Ngày nay, ngày càng có nhiều người trẻ chuyển sang các cửa hàng từ thiện để tìm ý tưởng thời trang và không có gì ngạc nhiên vì nó rẻ và – trên hết – thú vị! Đầu tuần này, tôi đã gặp sinh viên nghệ thuật Maxine Carter để hỏi tại sao cô ấy mua tất cả quần áo của mình từ các cửa hàng từ thiện. Chào, Maxine.
Maxine: Chào, Sophie.
Sophie: OK, chúng ta đang ở trên đường Kings Road nổi tiếng ở Chelsea. Đây có lẽ là con phố mua sắm nhộn nhịp nhất ở phía tây London và tôi có thể thấy ba cửa hàng từ thiện. Đó có phải là lý do chúng ta ở đây không, Maxine?
Maxine: Vâng, vâng. Đây là nơi yêu thích của tôi để mua sắm từ thiện ở London. Trước hết, có rất nhiều cửa hàng từ thiện. Nhưng quan trọng hơn, Chelsea là một trong những khu thời trang nhất của London. Nó nổi tiếng vì có rất nhiều cửa hàng quần áo đắt tiền ở đây, và cũng có rất nhiều người nổi tiếng sống trong khu vực. Bạn biết đấy – diễn viên, cầu thủ bóng đá, ngôi sao nhạc pop và người mẫu… Điều này có nghĩa là nếu may mắn, bạn thường có thể tìm thấy những bộ quần áo tuyệt vời mà không tốn nhiều tiền. Tôi đã từng mua một chiếc váy Christian Dior nguyên bản trong một cửa hàng từ thiện ở đây với giá £30!
Sophie: Chà!
Maxine: Và ai biết được - có lẽ nó từng thuộc về Jennifer Lawrence hoặc Gwyneth Paltrow hoặc ai đó tương tự? Dù sao đi nữa, tại sao chúng ta không xem qua cửa hàng đầu tiên?
Sophie: Đi thôi!
26. C
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. set up: thành lập
B. taken up: bắt đầu
C. driven up: thúc đẩy
D. given up: từ bỏ
The idea of ecotourism as an environment-based, ethically delicate figure of tourism was (26) driven up with enthusiasm since there seemed to be some sufferers.
(Ý tưởng về du lịch sinh thái như một hình thức du lịch tinh tế về mặt đạo đức, dựa trên môi trường đã được thúc đẩy với sự nhiệt tình vì dường như có một số người phải chịu đựng.)
Chọn C
27. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. so: vì vậy
B. but: nhưng
C. and: và
D. or: hoặc
Governments were provided suitable escape plans as ecotourism satisfied the eco-conservationists and regional populations (27) but still rendered earnings.
(Các chính phủ đã được cung cấp các kế hoạch thoát hiểm phù hợp vì du lịch sinh thái làm hài lòng các nhà bảo tồn sinh thái và người dân trong khu vực nhưng vẫn mang lại thu nhập.)
Chọn B
28. A
Kiến thức: Tính từ sở hữu
Giải thích:
A. its: của nó
B. their: của họ
C. our: của chúng tôi
D. his: của anh ấy
Eco-conservationists observed ecotourism as an option to mass tourism as well as (28) its natural resource abusing ways.
(Các nhà bảo tồn sinh thái coi du lịch sinh thái là một lựa chọn cho du lịch đại chúng cũng như các cách lạm dụng tài nguyên thiên nhiên của nó.)
Chọn A
29. D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. in: trong
B. by: bằng
C. with: với
D. on: trên
Cụm từ “impact on”: tác động lên…
Regional populations thought of getting at least a part of the vacationist’s money, generating employment possibilities and providing them control over the impact on their own communities.
(Người dân trong khu vực đã nghĩ đến việc nhận được ít nhất một phần tiền của khách du lịch, tạo ra cơ hội việc làm và giúp họ kiểm soát tác động đối với cộng đồng của chính họ.)
Chọn D
30. B
Kiến thức: Dạng động từ
Giải thích:
Để diễn tả mục đích, ta dùng động từ ở dạng “to V”
include (v): bao gồm
It appeared that the advantages of mass tourism were to be developed in the modern phase of ecotourism (30) to include ethical, communal and ecological elements.
(Có vẻ như những lợi thế của du lịch đại chúng sẽ được phát triển trong giai đoạn hiện đại của du lịch sinh thái để bao gồm các yếu tố đạo đức, cộng đồng và sinh thái.)
Chọn B
Bài đọc hoàn chỉnh:
The idea of ecotourism as an environment-based, ethically delicate figure of tourism was (26) driven up with enthusiasm since there seemed to be some sufferers. Governments were provided suitable escape plans as ecotourism satisfied the eco-conservationists and regional populations (27) but still rendered earnings. Eco-conservationists observed ecotourism as an option to mass tourism as well as (28) its natural resource abusing ways. Regional populations thought of getting at least a part of the vacationist’s money, generating employment possibilities and providing them control over the impact (29) on their own communities. It appeared that the advantages of mass tourism were to be developed in the modern phase of ecotourism (30) to include ethical, communal and ecological elements.
Tạm dịch:
Ý tưởng về du lịch sinh thái như một hình thức du lịch nhạy cảm về mặt đạo đức, dựa trên môi trường đã được (26) thúc đẩy với sự nhiệt tình vì dường như có một số người phải chịu đựng. Các chính phủ đã được cung cấp các kế hoạch thoát hiểm phù hợp vì du lịch sinh thái làm hài lòng các nhà bảo tồn sinh thái và người dân trong khu vực (27) nhưng vẫn mang lại thu nhập. Eco-conservationists quan sát du lịch sinh thái như là một lựa chọn cho du lịch đại chúng cũng như cách lạm dụng tài nguyên thiên nhiên (28) của nó. Người dân trong khu vực đã nghĩ đến việc nhận được ít nhất một phần tiền của khách du lịch, tạo ra cơ hội việc làm và cung cấp cho họ quyền kiểm soát tác động (29) đối với cộng đồng của chính họ. Có vẻ như những lợi thế của du lịch đại chúng sẽ được phát triển trong giai đoạn hiện đại của du lịch sinh thái (30) để bao gồm các yếu tố đạo đức, cộng đồng và sinh thái.
31. True
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Both paragraphs mention rituals that involve animals.
(Cả hai đoạn đều đề cập đến các nghi lễ liên quan đến động vật.)
Thông tin: India: If you really don’t mind making a mess, another house-warming gift that you can offer the homeowners is a cow. -Russia: Another interesting ritual in Russia is letting your cat enter the house before you do.
(Ấn Độ: Nếu bạn thực sự không ngại làm bừa bộn, một món quà tân gia khác mà bạn có thể tặng chủ nhà là một con bò. -Nga: Một nghi lễ thú vị khác ở Nga là cho mèo vào nhà trước bạn.)
Chọn True
32. True
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
In Indian tradition, the mixture of rice and milk represents a long life.
(Theo truyền thống Ấn Độ, hỗn hợp gạo và sữa tượng trưng cho một cuộc sống lâu dài.)
Thông tin: it’s common to bless a new house by mixing milk and rice together and boiling the mixture until it overflows. This ritual is the symbol of wealth and a long life.
(Người ta thường chúc phúc cho một ngôi nhà mới bằng cách trộn sữa và gạo với nhau rồi đun sôi hỗn hợp cho đến khi tràn ra ngoài. Nghi lễ này là biểu tượng của sự giàu có và một cuộc sống lâu dài.)
Chọn True
33. Not given
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Before going to a house-warming party in Russia, guests can offer homeowners some bread to not feel hungry.
(Trước khi dự tiệc tân gia ở Nga, khách mời có thể mời chủ nhà một ít bánh mì để không cảm thấy đói.)
Thông tin: A gift of bread helps make sure that the homeowners will never go hungry, and salt will offer a life full of flavours.
(Món quà bánh mì giúp gia chủ không bao giờ đói, món quà muối sẽ mang đến cuộc sống đủ vị.)
Trong bài đang đề cập đến phong tục truyền thống ở Nga, không liên quan đế câu đề bài.
Chọn Not given
34. False
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Both paragraphs mention the mixture of milk and bread as house-warming gifts.
(Cả hai đoạn đều đề cập đến hỗn hợp sữa và bánh mì làm quà mừng tân gia.)
Thông tin: India: In Indian culture, it’s common to bless a new house by mixing milk and rice together and boiling the mixture until it overflows – Russia: Bringing bread and salt into a new home is a nice house-warming gift for they have meaningful symbols.
(Ấn Độ: Trong văn hóa Ấn Độ, người ta thường chúc mừng lễ tân gia bằng cách trộn sữa và gạo với nhau rồi đun sôi hỗn hợp cho đến khi tràn – Nga: Mang bánh mì và muối vào nhà mới là một món quà tân gia đẹp đẽ vì chúng mang biểu tượng ý nghĩa.)
Chọn False
35. False
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Russian people often let the cow enter their house first before they do because this will bring good luck.
(Người Nga thường cho bò vào nhà trước vì điều này sẽ mang lại may mắn.)
Thông tin: Another interesting ritual in Russia is letting your cat enter the house before you do. The reason the Russians do this is that they believe this will bring good luck for the owners.
(Một nghi thức thú vị khác ở Nga là để mèo vào nhà trước bạn. Sở dĩ người Nga làm điều này vì họ tin rằng điều này sẽ mang lại may mắn cho gia chủ.)
Chọn False
36.
Kiến thức: Đại từ bất định “anyone – no one”
Giải thích:
“any” (bất kì) dùng cho câu phủ định và câu hỏi.
“There isn’t anyone = There is no one”: không một ai
There isn’t anyone in this shop who is available to help me.
(Không có ai trong cửa hàng này sẵn sàng giúp tôi.)
Đáp án: There is no one in this shop who is available to help me.
(Không có ai trong cửa hàng này sẵn sàng giúp tôi.)
37.
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Công thức câu tường thuật dạng câu hỏi “Wh-“ với động từ tường thuật “asked” (hỏi): S + asked + O + Wh- + S + V (lùi thì).
Quy tắc lùi thì: thì hiện tại “see” => thì quá khứ “saw” (thấy)
Nam asked his father, ‘Where do you see the elephants?’
(Nam hỏi bố: “Bố thấy đàn voi ở đâu?”)
Đáp án: Nam asked his father where he saw the elephants.
(Nam hỏi cha ông đã nhìn thấy những con voi ở đâu.)
38.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả một việc không có thật ở hiện tại.
- Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed, S + would/ could + Vo (nguyên thể).
Lưu ý: động từ tobe trong câu điều kiện loại 2 luôn là “were” cho mọi chủ ngữ.
I am not rich, I can’t take my whole family on a packaged tour to Europe.
(Tôi không giàu, tôi không thể đưa cả gia đình đi du lịch trọn gói sang châu Âu.)
Đáp án: If I were rich, I could take my whole family on a packaged tour to Europe.
(Nếu tôi giàu có, tôi có thể đưa cả gia đình mình đi du lịch trọn gói đến Châu Âu.)
39.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trạng ngữ chỉ nơi chốn “there” (ở đó) ở câu thứ hai thay thế cho danh từ chỉ địa điểm “a nice café” (một quán cà phê đẹp) ở câu đầu tiên. => dùng “Where”
There is a nice café. We can go there.
(Có một quán cà phê đẹp. Chúng ta có thể đi đến đó.)
Đáp án: There is a nice café where we can go.
(Có một quán cà phê đẹp, nơi chúng ta có thể đi.)
40.
Kiến thức: Dạng của động từ “to V”
Giải thích:
Cấu trúc viết câu với “enough” (đủ): S + have + enough + danh từ + to V.
Phía sau động từ “afford” (đủ khả năng chi trả) cần một động từ ở dạng to V.
Sau động từ khiếm khuyết “can” (có thể) cần một động từ ở dạng nguyên thể.
I don’t have enough money to buy designer clothes.
(Tôi không có đủ tiền để mua quần áo thiết kế.)
Đáp án: I can’t afford to buy designer clothes.
(Tôi không đủ khả năng để mua quần áo thiết kế.)
Chủ đề 4. Một số cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử thế giới
Phần 1. Giới thiệu chương trình môn Sinh học và các cấp độ tổ chức của thế giới sống
Dưới bóng hoàng lan
Chủ đề 2. Điều lệnh đội ngũ và chiến thuật bộ binh
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10