Đề bài
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
1.
A. playground
B. classmate
C. timetable
D. canteen
2.
A. lunar
B. pagoda
C. commemorate
D. attend
II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
3.
A. offer
B. afford
C. agree
D. obsess
4.
A. addicted
B. charity
C. designer
D. material
III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.
5. I prefer to wear __________ with nice natural materials and they can last for ages.
A. good quality clothes
B. branded clothes
C. low quality clothes
D. perfume
6. To fight global warming, we need to __________ our daily energy use.
A. keep
B. limit
C. increase
D. make
7. If she didn’t have her purse with her, we __________ able to pay for our meals.
A. would not have been
C. will not have been
B. would not be
D. will not be
8. In the past, the Greek built many temples in their towns to __________ their Gods.
A. celebrate
B. worship
C. remember
D. bless
9. English is__________ in my school. That means everybody has to study it.
A. comprehensive
B. optional
C. compulsory
D. compulsive
10. My mother couldn’t buy __________ in that shop because __________ would cost a fortune.
A. something – everything
B. anything – everything
C. everything – anything
D. anything – anything
11. She didn’t quite approve __________ the way people threw away the waste. (preposition)
A. to
B. at
C. of
D. with
12. A person who goes on a trip for religious reasons is called a/an __________.
A. offering
B. visitor
C. prayer
D. pilgrim
13. Many teachers find __________ classes challenging because they need to teach students of different levels.
A. mixing ability
B. mix ability
C. mixed abilities
D. mixed ability
14. You __________ window shopping to compare prices of clothes at different shops.
A. go
B. look
C. take
D. get
15. The Japanese can __________ more than half of their waste paper every year.
A. use
B. conserve
C. limit
D. recycle
IV. Write the correct forms of the words in brackets.
16. Many villages and routes in Sapa provide tourists with great __________ and untamed corners. (WILD)
17. Mai Châu is one of the most popular places to go __________ in Việt Nam. (TREK)
18. My favorite __________ subjects are Chemistry and Physics. What are yours? (ACADEMY)
19. A lot of money has been recently invested in helping the local ________ get fair prices. (FARM)
20. It can be seen that a lot of effort has been made to meet the _________ requirements of Fairtrade in this area since farmers are still paid so little for their products. (INCREASED)
V. Trâm and Uyên are packing to go on a hiking trip. Listen to their conversation and mark the statements true (T) or false (F).
21. Trâm and Uyên are packing shorts and boots.
22. The sky will be clear in the mountains.
23. The trip package includes maps of the area.
24. Uyên advises Trâm to take the compass with her.
25. They prefer using plastic bags because they are convenient.
VI. Read the text and choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the blanks below.
When you come to the countryside of Vietnam, especially in Hue, you can see a lot of beautiful girls with a palm leaf conical hat on. The conical leaf hat is said the (26) _________ of the Vietnamese culture.
The hat is made (27) _________ a special kind of bamboo and young and soft palm leaves. The ribs are shaped into a conical form. The diametre of the hat is usually about between forty and fifty-five centimetres, (28) _________ it is about twenty-five or thirty centimetres high. The ribs are covered with palm leaves (29) _________ are tightly stiched onto the bamboo frame. Finally, the hat is usually painted with a coat of furniture - polish oil.
The palm leaf conical hat is mainly used (30) _________ from shine or rain. Beneath the broad rim of the hat do Vietnamese girls look more attractive and charming.
26.
A. sign
B. signal
C. symbol
D. image
27.
A. from
B. by
C. with
D. of
28.
A. but
B. and
C. or
D. so
29.
A. what
B. who
C. where
D. which
30.
A. to protect
B. protect
C. protecting
D. protected
VII. Complete the letter. Use the following sentences (A-E).
A. To make matters worse, she raised her voice and attracted the attention of several of the other customers in the store.
B. I look forward to your reply.
C. I am writing to make a formal complaint about an incident that took place earlier today at the Nguyễn Chí Thanh branch of your clothing store.
D. I ask that you investigate the matter and that you replace my damaged top.
E. She looked at the hole and said there was no way it had been sold like that and accused me of making it myself!
Dear Sir or Madam,
(31) __________ I am extremely unhappy with the service I received.
I bought a top from the store last weekend but when I got home, I discovered it had a hole in the sleeve that I had not noticed while I was trying it on. I had kept my receipt and so returned to the store this morning to exchange the top.
At the store, I approached one of the assistants (whose name was Lan, according to her badge) and explained the situation. (32) __________ I tried to reason with her, but she would not listen. She said it was the customers’ responsibility to check for damage before leaving the shop. (33) __________ In the end, I left the shop feeling absolutely humiliated, extremely annoyed and without a new top.
(34) __________ It is simply unfair to treat paying customers in this way. (35) __________
Yours faithfully,
Emma Jennings
VIII. Use the words in capitals to rewrite the sentences. Do not change the given word.
36. Amy has written a report after her visit to our store.
=> A report __________________________________.
37. The students asked, ‘What can we do to protect the wilderness in this area?’
=> The students asked _________________________.
38. I am short. I can’t join basketball team at school.
=> If _______________________________________.
39. McDonald's is a restaurant. It sells hamburgers and chips. (which)
=> _________________________________________.
40. Ngọc said that she was going on a trekking tour the following month.
=> Ngọc said “_________________________________________”.
-------------------------THE END-------------------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn
1. D | 6. B | 11. C | 16. wilderness | 21. True | 26. C | 31. C |
2. C | 7. B | 12. P | 17. trekking | 22. False | 27. A | 32. E |
3. A | 8. B | 13. D | 18. academic | 23. True | 28. B | 33. A |
4. B | 9. C | 14. A | 19. farmers | 24. True | 29. D | 34. D |
5. A | 10. B | 15. D | 20. increasing | 25. False | 30. A | 35. B |
36. A report has been written by Amy after her visit to our store.
37. The students asked what they could do to protect the wilderness in that area.
38. If I weren’t short, I could join basketball team at school.
39. McDonald's is a restaurant which sells hamburgers and chips.
40. Ngọc said “I am going on a trekking tour next month.”
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. D
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. playground /ˈpleɪ.ɡraʊnd/
B. classmate /ˈklɑːs.meɪt/
C. timetable /ˈtaɪmˌteɪ.bəl/
D. canteen /kænˈtiːn/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /æ/, các phương án còn lại phát âm /eɪ/.
Chọn D
2. C
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. lunar /ˈluː.nər/
B. pagoda /pəˈɡəʊ.də/
C. commemorate /kəˈmem.ə.reɪt/
D. attend /əˈtend/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ei/, các phương án còn lại phát âm /ə/
Chọn C
3. A
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. offer /ˈɒf.ər/
B. afford /əˈfɔːd/
C. agree /əˈɡriː/
D. obsess /əbˈses/
Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn
4. B
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. addicted /əˈdɪk.tɪd/
B. charity /ˈtʃær.ə.ti/
C. designer /dɪˈzaɪ.nər/
D. material /məˈtɪə.ri.əl/
Phương án B có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn B
5. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. good quality clothes: quần áo chất lượng tốt
B. branded clothes: quần áo hàng hiệu
C. low quality clothes: quần áo chất lượng thấp
D. perfume: nước hoa
I prefer to wear good quality clothes with nice natural materials and they can last for ages.
(Tôi thích mặc quần áo chất lượng tốt với chất liệu tự nhiên đẹp và chúng có thể bền lâu.)
Chọn A
6. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. keep (v): giữ
B. limit (v): hạn chế
C. increase (v): tăng
D. make (v): khiến
To fight global warming, we need to limit our daily energy use.
(Để chống lại sự nóng lên toàn cầu, chúng ta cần hạn chế sử dụng năng lượng hàng ngày.)
Chọn B
7. B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed, S + would (not) + Vo (nguyên thể).
If she didn’t have her purse with her, we would not be able to pay for our meals.
(Nếu cô ấy không mang theo ví, chúng tôi sẽ không thể trả tiền cho bữa ăn của mình.)
Chọn B
8. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. celebrate (v): ăn mừng
B. worship (v): tôn thờ
C. remember (v): nhớ
D. bless (v): ban phước
In the past, the Greek built many temples in their towns to worship their Gods.
(Trong quá khứ, người Hy Lạp đã xây dựng nhiều đền thờ trong thị trấn của họ để thờ các vị thần của họ.)
Chọn B
9. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. comprehensive (adj): toàn diện
B. optional (adj): tự chọn
C. compulsory (adj): bắt buộc
D. compulsive (adj): ép buộc
English is compulsory in my school. That means everybody has to study it.
(Tiếng Anh là bắt buộc trong trường học của tôi. Điều đó có nghĩa là mọi người phải học nó.)
Chọn C
10. B
Kiến thức: Đại từ bất định
Giải thích:
anything: dùng cho câu hỏi và câu phủ định (bất kì cái gì)
everything: dùng chủ yếu cho câu khẳng định (mọi thứ)
My mother couldn’t buy anything in that shop because everything would cost a fortune.
(Mẹ tôi không thể mua bất cứ thứ gì trong cửa hàng đó vì mọi thứ đều có giá rất cao.)
Chọn B
11. C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. to: đến
B. at: tại
C. of: của
D. with: với
Cụm động từ “approve of sth”: đồng ý với điều gì đó
She didn’t quite approve of the way people threw away the waste.
(Cô ấy không hoàn toàn tán thành cách mọi người vứt bỏ rác thải.)
Chọn C
12. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. offering (n): đồ cúng
B. visitor (n): du khách
C. prayer (n): lời cầu nguyện
D. pilgrim (n): người hành hương
A person who goes on a trip for religious reasons is called a/an pilgrim.
(Một người đi du lịch vì lý do tôn giáo được gọi là/người hành hương.)
Chọn D
13. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
mixed – ability (adj): trộn lẫn nhiều khả năng
Cụm từ “mixed – ability class”: lớp học khả năng hỗn hợp
Many teachers find mixed – ability classes challenging because they need to teach students of different levels.
(Nhiều giáo viên thấy các lớp học khả năng hỗn hợp là một thách thức vì họ cần dạy học sinh ở các trình độ khác nhau.)
Chọn D
14. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. go (v): đi
B. look (v): nhìn
C. take (v): lấy
D. get (v): nhận
Cụm động từ “go window shopping”: đi ngắm đồ
You go window shopping to compare prices of clothes at different shops.
(Bạn đi ngắm đồ để so sánh giá quần áo tại các cửa hàng khác nhau.)
Chọn A
15. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. use (v): sử dụng
B. conserve (v): bảo tồn
C. limit (v): hạn chế
D. recycle (v): tái chế
The Japanese can recycle more than half of their waste paper every year.
(Người Nhật có thể tái chế hơn một nửa số giấy thải của họ mỗi năm.)
Chọn D
16. wilderness
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau tính từ “great” (tuyệt) cần một danh từ.
wild (a): hoang vu => wilderness (n): vùng hoang vu
Many villages and routes in Sapa provide tourists with great wilderness and untamed corners.
(Nhiều bản làng, tuyến đường ở Sapa mang đến cho du khách những vùng hoang vu những góc hoang sơ tuyệt vời.)
Đáp án: wilderness
17. trekking
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau động từ “go” (đi) cần một động từ ở dạng V-ing.
trek (v): đi bộ => go trekking: đi bộ đường dài
Mai Châu is one of the most popular places to go trekking in Việt Nam.
(Mai Châu là một trong những nơi phổ biến nhất để đi bộ đường dài ở Việt Nam.)
Đáp án: trekking
18. academic
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “subjects” (những môn học) cần một tính từ.
academy (n): học viện => academic (a): thuộc về học thuật
My favorite academic subjects are Chemistry and Physics. What are yours?
(Môn học yêu thích của tôi là Hóa học và Vật lý. Cái nào là của bạn?)
Đáp án: academical
19. farmers
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau tính từ “local” (địa phương) cần một danh từ.
farm (n): nông trại => farmer (n): nông dân
Do đang nói đến tập thể chung nên danh từ cần ở dạng số nhiều.
A lot of money has been recently invested in helping the local farmers get fair prices.
(Rất nhiều tiền gần đây đã được đầu tư để giúp nông dân địa phương có được giá cả hợp lý.)
Đáp án: farmers
20. increasing
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “requirements” (những yêu cầu) cần một tính từ.
increased (v): tang => increasing (adj): tăng
It can be seen that a lot of effort has been made to meet the increasing requirements of Fairtrade in this area since farmers are still paid so little for their products.
(Có thể thấy rằng rất nhiều nỗ lực đã được thực hiện để đáp ứng các yêu cầu ngày càng tăng của Fairtrade trong lĩnh vực này vì nông dân vẫn được trả rất ít cho các sản phẩm của họ.)
Đáp án: increasing
21. True
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Trâm and Uyên are packing shorts and boots.
(Trâm và Uyên đang dự định chuẩn bị quần đùi và ủng.)
Thông tin: Well, Mr. George said that we should wear shorts and boots, but also take a hat and sunglasses with us.
(Chà, ông George nói rằng chúng ta nên mặc quần đùi và đi ủng, nhưng cũng nên mang theo mũ và kính râm.)
Chọn True
22. False
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
The sky will be clear in the mountains.
(Bầu trời sẽ quang đãng trên núi.)
Thông tin: It can be cloudy in the mountains, but it will still be hot.
(Ở vùng núi trời có thể nhiều mây nhưng vẫn sẽ nóng.)
Chọn False
23. True
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
The trip package includes maps of the area.
(Gói chuyến đi bao gồm bản đồ của khu vực.)
Thông tin: I think they’ll provide us with maps of the area when we get there.
(Tôi nghĩ họ sẽ cung cấp cho chúng tôi bản đồ của khu vực khi chúng tôi đến đó.)
Chọn True
24. True
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Uyên advises Trâm to take the compass with her.
(Uyên khuyên Trâm mang theo chiếc la bàn.)
Thông tin: Why don’t you take the compass you got on your birthday with you, then?
(Vậy tại sao bạn không mang theo chiếc la bàn mà bạn có được vào ngày sinh nhật của mình?)
Chọn True
25. False
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
They prefer using plastic bags because they are convenient.
(Họ thích sử dụng túi nhựa hơn vì chúng tiện lợi.)
Thông tin: I want to bring a cloth bag as well so that we won’t have to use plastic bags or litter the mountains.
(Tôi cũng muốn mang theo một chiếc túi vải để chúng tôi không phải sử dụng túi ni lông hay xả rác lên núi nữa.)
Chọn False
Bài nghe:
Trâm: I think I’m ready to join the hiking trip next week. Are you?
Uyên: No, I haven’t known much about the trip yet. What do you think I should take?
Trâm: Well, Mr. George said that we should wear shorts and boots, but also take a hat and sunglasses with us. They will protect us from the scorching sunlight. It can be cloudy in the mountains, but it will still be hot.
Uyên: OK. Should I take my guidebook, so we won’t get lost when we are out walking?
Trâm: I wouldn’t if I were you. Remember, we’ve got to carry everything, and that book is really heavy! I think they’ll provide us with maps of the area when we get there.
Uyên: Why don’t you take the compass you got on your birthday with you, then? We may trek through rainforests and wilderness areas.
Trâm: Good idea! I want to bring a cloth bag as well so that we won’t have to use plastic bags or litter the mountains.
Uyên: That would be nice. I think that will be enough for us. Now I’m so excited about the trip!
Tạm dịch:
Trâm: Tôi nghĩ rằng tôi đã sẵn sàng để tham gia chuyến đi bộ đường dài vào tuần tới. Bạn có sẵn sáng chưa?
Uyên: Không, mình chưa biết nhiều về chuyến đi. Bạn nghĩ tôi nên lấy gì?
Trâm: À, ông George nói rằng chúng ta nên mặc quần đùi và đi ủng, nhưng cũng nên mang theo mũ và kính râm. Chúng sẽ bảo vệ chúng ta khỏi ánh nắng gay gắt. Ở vùng núi trời có thể nhiều mây nhưng vẫn sẽ nóng.
Uyên: Được. Tôi có nên mang theo cuốn sách hướng dẫn của mình để chúng ta không bị lạc khi đi dạo không?
Trâm: Tôi sẽ không nếu tôi là bạn. Hãy nhớ rằng, chúng ta phải mang theo mọi thứ, và cuốn sách đó thực sự rất nặng! Tôi nghĩ họ sẽ cung cấp cho chúng ta bản đồ của khu vực khi chúng tôi đến đó.
Uyên: Vậy tại sao bạn không mang theo chiếc la bàn mà bạn có được vào ngày sinh nhật? Chúng ta có thể đi bộ xuyên rừng nhiệt đới và các khu vực hoang dã.
Trâm: Ý kiến hay đấy! Tôi cũng muốn mang theo một chiếc túi vải để chúng tôi không phải sử dụng túi ni lông hay xả rác lên núi nữa.
Uyên: Điều đó thật tuyệt. Tôi nghĩ rằng sẽ là đủ cho chúng ta. Bây giờ tôi rất vui mừng về chuyến đi!
26. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. sign (n): biển chỉ dẫn
B. signal (n): dấu hiệu
C. symbol (n): biểu tượng
D. image (n): hình ảnh
The conical leaf hat is said the symbol of the Vietnamese culture.
(Nón lá được cho là biểu tượng của văn hóa Việt Nam.)
Chọn C
27. A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. from: từ
B. by: bởi
C. with: với
D. of: của
Cụm từ “tobe made from”: được làm từ
The hat is made from a special kind of bamboo and young and soft palm leaves.
(Nón được làm từ một loại tre đặc biệt và lá cọ non, mềm.)
Chọn A
28. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. but: nhưng
B. and: và
C. or: hoặc
D. so: vì vậy
The diametre of the hat is usually about between forty and fifty-five centimetres, and it is about twenty-five or thirty centimetres high.
(Đường kính mũ thường từ bốn mươi đến năm mươi lăm xăng-ti-mét, và mũ cao khoảng hai mươi lăm hoặc ba mươi xăng-ti-mét.)
Chọn B
29. D
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
A. what: cái gì
B. wh: người mà
C. where: nơi mà
D. which: cái mà
Trước vị trí trống là danh từ chỉ vật “leaves” (lá), sau vị trí trống là một động từ “are” => dùng “which”
The ribs are covered with palm leaves which are tightly stitched onto the bamboo frame.
(Các sườn được lợp bằng lá cọ, khâu chặt vào khung tre.)
Chọn D
30. A
Kiến thức: Dạng động từ
Giải thích:
Khi chỉ mục đích của động từ, ta dùng động từ ở dạng “to Vo” (nguyên thể).
protect (v): bảo vệ
The palm leaf conical hat is mainly used to protect from shine or rain.
(Nón lá cọ chủ yếu dùng để che nắng, mưa.)
Chọn A
Bài đọc hoàn chỉnh:
When you come to the countryside of Vietnam, especially in Hue, you can see a lot of beautiful girls with a palm leaf conical hat on. The conical leaf hat is said the (26) symbol of the Vietnamese culture.
The hat is made (27) from a special kind of bamboo and young and soft palm leaves. The ribs are shaped into a conical form. The diametre of the hat is usually about between forty and fifty-five centimetres, (28) and it is about twenty-five or thirty centimetres high. The ribs are covered with palm leaves (29) which are tightly stiched onto the bamboo frame. Finally, the hat is usually painted with a coat of furniture - polish oil.
The palm leaf conical hat is mainly used (30) to protect from shine or rain. Beneath the broad rim of the hat do Vietnamese girls look more attractive and charming.
Tạm dịch:
Khi đến các vùng quê của Việt Nam, đặc biệt là ở Huế, bạn có thể bắt gặp rất nhiều cô gái xinh đẹp với chiếc nón lá. Chiếc nón lá được cho là (26) biểu tượng của văn hóa Việt Nam.
Nón được làm (27) từ một loại tre đặc biệt và lá cọ non, mềm. Các xương sườn được tạo hình thành dạng hình nón. Đường kính của mũ thường khoảng từ bốn mươi đến năm mươi lăm xăng-ti-mét, (28) và cao khoảng hai mươi lăm hoặc ba mươi xăng-ti-mét. Các sườn được bọc bằng lá thốt nốt (29) cái mà được khâu chặt vào khung tre. Cuối cùng, chiếc mũ thường được sơn bằng một lớp sơn bóng - dầu đánh bóng.
Nón lá cọ chủ yếu được sử dụng (30) để bảo vệ khỏi hoặc che mưa. Dưới vành nón rộng làm cho người con gái Việt Nam trông duyên dáng và quyến rũ hơn.
*Nghĩa của các câu A – E
A. To make matters worse, she raised her voice and attracted the attention of several of the other customers in the store.
(Tệ hơn nữa, cô ấy còn lớn tiếng và thu hút sự chú ý của một số khách hàng khác trong cửa hàng.)
B. I look forward to your reply.
(Tôi mong chờ câu trả lời của bạn.)
C. I am writing to make a formal complaint about an incident that took place earlier today at the Nguyễn Chí Thanh branch of your clothing store.
(Tôi viết thư này để khiếu nại chính thức về một sự cố xảy ra sớm hôm nay tại chi nhánh Nguyễn Chí Thanh của cửa hàng quần áo của bạn.)
D. I ask that you investigate the matter and that you replace my damaged top.
(Tôi yêu cầu bạn điều tra vấn đề và bạn thay thế chiếc áo bị hỏng của tôi.)
E. She looked at the hole and said there was no way it had been sold like that and accused me of making it myself!
(Cô ấy nhìn vào cái lỗ và nói rằng không đời nào nó được bán như vậy và buộc tội tôi tự làm ra nó!)
31. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mở đầu thư cần trình bày mục đích viết thư.
[C] I am writing to make a formal complaint about an incident that took place earlier today at the Nguyễn Chí Thanh branch of your clothing store. I am extremely unhappy with the service I received.
(Tôi viết thư này để khiếu nại chính thức về một sự cố xảy ra sớm hôm nay tại chi nhánh Nguyễn Chí Thanh của cửa hàng quần áo của bạn. Tôi vô cùng không hài lòng với dịch vụ tôi nhận được.)
Chọn C
32. E
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
At the store, I approached one of the assistants (whose name was Lan, according to her badge) and explained the situation. [E] She looked at the hole and said there was no way it had been sold like that and accused me of making it myself!
(Tại cửa hàng, tôi tiếp cận một trong những trợ lý (tên là Lan, theo phù hiệu của cô ấy) và giải thích tình hình. Cô ấy nhìn vào cái lỗ và nói rằng không thể nào nó được bán như thế và buộc tội tôi tự làm ra nó!)
Chọn E
33. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
She said it was the customers’ responsibility to check for damage before leaving the shop. [A] To make matters worse, she raised her voice and attracted the attention of several of the other customers in the store.
(Cô cho biết trách nhiệm của khách hàng là kiểm tra thiệt hại trước khi rời khỏi cửa hàng. Tệ hơn nữa, cô ấy còn lớn tiếng và thu hút sự chú ý của một số khách hàng khác trong cửa hàng.)
Chọn A
34. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đề xuất người nhận thư giải viết vấn đề vào đoạn cuối thư.
[D] I ask that you investigate the matter and that you replace my damaged top. It is simply unfair to treat paying customers in this way.
(Tôi yêu cầu bạn điều tra vấn đề và thay thế chiếc áo bị hỏng của tôi. Đơn giản là không công bằng khi đối xử với khách hàng trả tiền theo cách này.)
Chọn D
35. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Lời kết cho lá thư và mong đợi của người viết.
[B] I look forward to your reply.
(Tôi mong hồi âm của bạn.)
Chọn B
Bài hoàn chỉnh:
Dear Sir or Madam,
(31) I am writing to make a formal complaint about an incident that took place earlier today at the Nguyễn Chí Thanh branch of your clothing store. I am extremely unhappy with the service I received.
I bought a top from the store last weekend but when I got home, I discovered it had a hole in the sleeve that I had not noticed while I was trying it on. I had kept my receipt and so returned to the store this morning to exchange the top.
At the store, I approached one of the assistants (whose name was Lan, according to her badge) and explained the situation. (32) She looked at the hole and said there was no way it had been sold like that and accused me of making it myself! I tried to reason with her, but she would not listen. She said it was the customers’ responsibility to check for damage before leaving the shop. (33) To make matters worse, she raised her voice and attracted the attention of several of the other customers in the store. In the end, I left the shop feeling absolutely humiliated, extremely annoyed and without a new top.
(34) I ask that you investigate the matter and that you replace my damaged top. It is simply unfair to treat paying customers in this way. (35) I look forward to your reply.
Yours faithfully,
Emma Jennings
Tạm dịch
Thưa ông hoặc bà,
(31) Tôi viết thư này để khiếu nại chính thức về một sự việc xảy ra sớm hôm nay tại chi nhánh Nguyễn Chí Thanh của cửa hàng quần áo của bạn. Tôi vô cùng không hài lòng với dịch vụ tôi nhận được.
Tôi đã mua một chiếc áo ở cửa hàng vào cuối tuần trước nhưng khi về đến nhà, tôi phát hiện ra nó có một lỗ ở ống tay áo mà tôi không để ý khi mặc thử. Tôi đã giữ biên lai của mình và vì vậy sáng nay đã quay lại cửa hàng để đổi áo.
Tại cửa hàng, tôi tiếp cận một trong những trợ lý (tên là Lan, theo phù hiệu của cô ấy) và giải thích tình hình. (32) Cô ấy nhìn vào cái lỗ và nói rằng không thể nào nó được bán như vậy và buộc tội tôi tự làm ra nó! Tôi đã cố gắng lý luận với cô ấy, nhưng cô ấy không nghe. Cô cho biết trách nhiệm của khách hàng là kiểm tra thiệt hại trước khi rời khỏi cửa hàng. (33) Tệ hơn nữa, cô ấy còn lớn tiếng và thu hút sự chú ý của một số khách hàng khác trong cửa hàng. Cuối cùng, tôi rời khỏi cửa hàng với cảm giác vô cùng nhục nhã, vô cùng khó chịu và không có đầu mới.
(34) Tôi yêu cầu bạn điều tra vấn đề và thay thế chiếc áo bị hỏng của tôi. Đơn giản là không công bằng khi đối xử với khách hàng trả tiền theo cách này. (35) Tôi rất mong hồi âm của bạn.
Trân trọng,
Emma Jennings
36.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
- Cấu trúc câu chủ động của thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + V3/ed.
- Cấu trúc câu bị động của thì hiện tại hoàn thành với chủ ngữ số ít “the lives” (cuộc sống): S + has been + V3/ed + (by O).
- Vị trí của “by O”: đứng trước thời gian.
write – wrote – written (v): viết
Amy has written a report after her visit to our store.
(Amy đã viết một báo cáo sau chuyến viếng thăm cửa hàng của chúng tôi.)
Đáp án: A report has been written by Amy after her visit to our store.
(Một báo cáo đã được viết bởi Amy sau chuyến thăm của cô ấy đến cửa hàng của chúng tôi.)
37.
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi “Wh-” với động từ tường thuật “asked” (hỏi): S + asked + (O) + if + S + V (lùi thì).
Quy tắc lùi thì: thì hiện tại “can” => thì quá khứ đơn “could” (có thể)
Quy tắc đổi trạng ngữ chỉ nơi chốn: “this” (đây) => “that” (kia)
The students asked, ‘What can we do to protect the wilderness in this area?’
(Các sinh viên hỏi: “Chúng ta có thể làm gì để bảo vệ vùng hoang dã ở khu vực này?”)
Đáp án: The students asked what they could do to protect the wilderness in that area.
(Các sinh viên hỏi họ có thể làm gì để bảo vệ vùng hoang dã trong khu vực đó.)
38.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả một việc không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed, S + would/ could + Vo (nguyên thể).
Lưu ý: động từ tobe “were” dùng cho tất cả các chủ ngữ trong câu điều kiện loại 2.
I am short. I can’t join basketball team at school.
(Tôi thấp. Tôi không thể tham gia đội bóng rổ ở trường.)
Đáp án: If I weren’t short, I could join basketball team at school.
(Nếu tôi không thấp, tôi có thể tham gia đội bóng rổ ở trường.)
39.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Chủ ngữ “it” (nó) ở câu thứ hai thay thế cho danh từ chỉ vật “restaurant” (nhà hàng) ở câu đầu tiên => dùng “which”
McDonald's is a restaurant. It sells hamburgers and chips.
(McDonald's là một nhà hàng. Nó bán bánh mì kẹp thịt và khoai tây chiên.)
Đáp án: McDonald's is a restaurant which sells hamburgers and chips.
(McDonald's là một nhà hàng bán hamburger và khoai tây chiên.)
40.
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Câu nói với động từ “said” (nói): S + said “S + V + trạng ngữ chỉ thời gian / nơi chốn.”
Cấu trúc câu tường thuật dạng kể với động từ tường thuật “said” (nói): S + said + (to + O) + S + V (lùi thì).
Quy tắc lùi thì: thì quá khứ đơn “was” => thì hiện tại đơn “is”
Quy tắc đổi trạng ngữ chỉ thời gian: “the following month” (tháng tiếp theo) => “next month” (tháng sau)
Ngọc said that she was going on a trekking tour the following month.
(Ngọc nói rằng cô ấy sẽ đi du lịch leo núi vào tháng sau.)
Đáp án: Ngọc said “I am going on a trekking tour next month.”
(Ngọc nói “Tôi sẽ đi du lịch leo núi vào tháng tới.”)
Đề kiểm tra học kì 2
Phần 3. Địa lí kinh tế - xã hội
Chủ đề 3: Ngân sách nhà nước và thuế
Đề thi giữa kì 2
Đề thi giữa kì 1
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10