Bài 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Bài 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài 3. Bảng lượng giác
Bài 4. Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
Bài 5. Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thực hành ngoài trời
Ôn tập chương I. Hệ thức lượng trong tam giác vuông
Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Cho hình chữ nhật ABCD có \(AB = 12cm, BC = 5cm.\) Chứng minh rằng bốn điểm A, B, C, D thuộc cùng một đường tròn, tính bán kính của đường tròn đó.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tìm điểm cách đều bốn đỉnh \(A,B,C,D\) rồi tìm bán kính của đường tròn.
Lời giải chi tiết
Gọi \(O\) là giao điểm của \(AC\) và \(BD.\)
Ta có \(OA = OC = \dfrac{1}{2}AC\)
\(OB = OA\)
\(AC = BD\) (tính chất đường chéo hình chữ nhật).
Nên \(OA = OB = OC = OD\)
Các điểm \(A,B,C,D\) cách đều điểm\(O\) nên cùng thuộc đường tròn tâm \(O\) bán kính \(AO.\)
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác \(ABC\) vuông tại \(B,\) ta có :
\(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} = {12^2} + {5^2} \)\(= 144 + 25 = 169,\) suy ra \(AC=13\)
Bán kính của đường tròn bằng \(\dfrac{{AC}}{2} \)\(= \dfrac{{13}}{2} = 6,5\left( {cm} \right).\)
PHẦN HAI. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY
Đề thi vào 10 môn Toán Nam Định
Đề thi vào 10 môn Văn Vĩnh Phúc
CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Lịch sử lớp 9