Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Cho hình chữ nhật ABCD có \(AD = 12cm\), \(CD = 16cm.\) Chứng minh rằng bốn điểm \(A, B, C, D\) cùng thuộc một đường tròn. Tính bán kính của đường tròn đó.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Đường tròn là tập hợp các điểm cách điểm O cố định một khoảng bằng R không đổi (\(R>0\)), O gọi là tâm và R là bán kính.
+ Để chứng minh các điểm thuộc cùng một đường tròn ta chứng minh các điểm này cách đều một điểm.
Lời giải chi tiết
Gọi \(O\) là giao điểm của hai đường chéo \(AC\) và \(BD.\) Ta có:
\(OA = OB = OC = OD\) (tính chất hình chữ nhật)
Vậy bốn điểm \(A, B, C, D\) cùng nằm trên một đường tròn bán kính \(\dfrac{{AC}}{2}\)
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ABC ta có:
\(\eqalign{
& A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} = {16^2} + {12^2} \cr
& = 256 + 144 = 400 \cr} \)
Suy ra: \(AC = \sqrt {400} = 20\,(cm)\)
Vậy bán kính đường tròn là: \(OA = \dfrac{{AC}}{ 2} = \dfrac{{20}}{2} = 10\,(cm)\)
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Hóa học lớp 9
SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ
Đề thi vào 10 môn Văn Ninh Thuận
Đề thi vào 10 môn Văn Hòa Bình
CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC