1. Nội dung câu hỏi
Tính giá trị của các biểu thức
a) \({\left( {\frac{{27}}{8}} \right)^{\frac{5}{6}}}.{\left( {\frac{{{4^{\frac{3}{2}}}}}{{{3^3}}}} \right)^{\frac{1}{2}}}\);
b) \(\log \sqrt 5 + \log \sqrt 2 \);
c) \({\left( {\frac{{16}}{{81}}} \right)^{ - \frac{3}{4}}} + {\log _5}\frac{9}{4} + {\log _5}\frac{4}{9}\);
d) \({\log _2}7.{\log _3}16.{\log _9}3.{\log _7}9\).
2. Phương pháp giải
a) Sử dụng kiến thức về lũy thừa với số mũ để tính: \({\left( {{a^\alpha }} \right)^\beta } = {a^{\alpha \beta }}\), \({a^\alpha }.{a^\beta } = {a^{\alpha + \beta }}\)
b) Sử dụng kiến thức về phép tính lôgarit để tính: Với \(a > 0,a \ne 1,M > 0,N > 0\) ta có: \({\log _a}\left( {MN} \right) = {\log _a}M + {\log _a}N\)
c) + Sử dụng kiến thức về lũy thừa với số mũ để tính: \({\left( {{a^\alpha }} \right)^\beta } = {a^{\alpha \beta }}\)
Sử dụng kiến thức về phép tính lôgarit để tính: \({\log _a}\left( {MN} \right) = {\log _a}M + {\log _a}N\)
d) Sử dụng kiến thức về phép tính lôgarit để tính: Cho các số dương a, b, N, \(a \ne 1,b \ne 1\) ta có: \({\log _a}N = \frac{{{{\log }_b}N}}{{{{\log }_b}a}}\), \({\log _a}\left( {MN} \right) = {\log _a}M + {\log _a}N\)
3. Lời giải chi tiết
a) \({\left( {\frac{{27}}{8}} \right)^{\frac{5}{6}}}.{\left( {\frac{{{4^{\frac{3}{2}}}}}{{{3^3}}}} \right)^{\frac{1}{2}}} \) \( = {\left( {\frac{3}{2}} \right)^{3.\frac{5}{6}}}{\left( {\frac{{{2^{2.\frac{3}{2}}}}}{{{3^3}}}} \right)^{\frac{1}{2}}} \) \( = {\left( {\frac{3}{2}} \right)^{\frac{5}{2}}}.{\left( {\frac{2}{3}} \right)^{\frac{3}{2}}} \) \( = {\left( {\frac{3}{2}} \right)^{\frac{5}{2}}}.{\left( {\frac{3}{2}} \right)^{\frac{{ - 3}}{2}}} \) \( = {\left( {\frac{3}{2}} \right)^{\frac{5}{2} + \frac{{ - 3}}{2}}} \) \( = \frac{3}{2}\);
b) \(\log \sqrt 5 + \log \sqrt 2 \) \( = \log \left( {\sqrt 5 .\sqrt 2 } \right) \) \( = \log \sqrt {10} \) \( = \log {10^{\frac{1}{2}}} \) \( = \frac{1}{2}\);
c) \({\left( {\frac{{16}}{{81}}} \right)^{ - \frac{3}{4}}} + {\log _5}\frac{9}{4} + {\log _5}\frac{4}{9} \) \( = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^{4.\frac{{ - 3}}{4}}} + {\log _5}\left( {\frac{9}{4}.\frac{4}{9}} \right) \) \( = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^{ - 3}} + {\log _5}1 \) \( = {\left( {\frac{3}{2}} \right)^3} \) \( = \frac{{27}}{8}\);
d) \({\log _2}7.{\log _3}16.{\log _9}3.{\log _7}9 \) \( = \frac{{{{\log }_9}7}}{{{{\log }_9}2}}.{\log _7}9.2{\log _3}4.\frac{1}{2}{\log _3}3 \) \( = \frac{1}{{{{\log }_7}9.{{\log }_9}2}}.{\log _7}9.{\log _3}4\)
\( \) \( = \frac{{2{{\log }_3}2}}{{\frac{1}{2}{{\log }_3}2}} \) \( = 4\).
Chương V. Công nghệ chăn nuôi
Bài 6. Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo
CHƯƠNG VI - KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Review 2 (Units 4-5)
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương V - Hóa học 11
SBT Toán Nâng cao Lớp 11
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SBT Toán Lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11
SGK Toán Lớp 11