Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Đề bài
Cho hàm số bậc nhất \(y = \left( {1 - \sqrt 5 } \right)x - 1\)
a) Hàm số trên là đồng biến hay nghịch biến ? Vì sao ?
b) Tính giá trị của y khi \(x = 1 + \sqrt 5 \)
c) Tính giá trị của x khi \(y = \sqrt 5 \)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Vận dụng kiến thức : Hàm số bậc nhất \(y = ax + b\) xác định với mọi giá trị của \(x\) thuộc \(R\) và đồng biến trên \(R\) khi \(a > 0\) và nghịch biến trên \(R\) khi \(a < 0.\)
b) Để tính giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\) ta thay \(x = a\) vào \(f\left( x \right)\) và viết là \(f\left( a \right)\)
c) Để tìm x khi \(y = \sqrt 5 \) thì thay giá trị của y vào hàm số rồi giải bài toán tìm x.
Lời giải chi tiết
a) Hàm số bậc nhất \(y = \left( {1 - \sqrt 5 } \right)x - 1\) là nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) vì \(a = 1 - \sqrt 5 < 0\).
b) Khi \(x = 1 + \sqrt 5 \) thì giá trị của y là :
\(y = \left( {1 + \sqrt 5 } \right)\left( {1 - \sqrt 5 } \right) - 1 \)\(= 1 - 5 - 1 = - 5\)
c) Khi \(y = \sqrt 5 \) thì \(\left( {1 - \sqrt 5 } \right)x - 1 = \sqrt 5 \) \( \Rightarrow x = \dfrac{{1 + \sqrt 5 }}{{1 - \sqrt 5 }} \)\( = \dfrac{{\left( {1 + \sqrt 5 } \right)\left( {1 + \sqrt 5 } \right)}}{{\left( {1 - \sqrt 5 } \right)\left( {1 + \sqrt 5 } \right)}}\)\(= \dfrac{{{{\left( {1 + \sqrt 5 } \right)}^2}}}{{ - 4}} \)\(= \dfrac{{6 + 2\sqrt 5 }}{{ - 4}} = - \dfrac{{3 + \sqrt 5 }}{2}\)
Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Trị
Tải 20 đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng Anh 9 mới
Đề thi vào 10 môn Văn Ninh Bình
Bài 6: Hợp tác cùng phát triển
Đề thi vào 10 môn Toán Hải Dương