Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết rằng \(\dfrac{{AB} }{{AC}} = \dfrac{5}{6}\), đường cao \(AH = 30cm\). Tính \(HB, HC\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), đường cao \(AH\).
Khi đó ta có các hệ thức sau:
+) \(A{B^2} = BH.BC\)
+) \(A{C^2} = CH.BC\)
+) \(AH^2=HB.HC;AB.AC=AH.BC\)
+) \(AB^2+AC^2=BC^2\) (định lý Pytago).
Lời giải chi tiết
Xét hai tam giác vuông \(AHB\) và \(CHA,\) ta có:
\(\widehat {AHB} = \widehat {CHA} = {90^0}\)
\(\widehat {ABH} = \widehat {CAH}\) (hai góc cùng phụ \(\widehat {ACB}\))
Vậy \( ∆AHB \backsim ∆CHA\) (g.g)
Suy ra: \(\dfrac{{AH}}{{HC}} = \dfrac{{AB}}{{CA}}.\) (1)
Theo đề bài: \(\dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{5}{6}\) và \(AH = 30(cm)\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: \(\dfrac{{30}}{{HC}} = \dfrac{5 }{6} \Rightarrow HC = \dfrac{{30.6}}{5} = 36(cm)\)
Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và hình chiếu, ta có:
\(A{H^2} = HB.HC \)\(\Rightarrow HB = \dfrac{{A{H^2}}}{{HC}} = \dfrac{{{{30}^2}}}{{36}} = 25(cm)\)
ĐỊA LÍ KINH TẾ
CHƯƠNG I. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Đề thi vào 10 môn Toán Thái Bình
Nghị luận văn học
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Vật lí lớp 9