Bài 1. Góc ở tâm. Số đo cung
Bài 2. Liên hệ giữa cung và dây
Bài 3. Góc nội tiếp
Bài 4. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
Bài 5. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh bên ngoài đường tròn
Bài 6. Cung chứa góc
Bài 7. Tứ giác nội tiếp
Bài 8. Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp
Bài 9. Độ dài đường tròn, cung tròn
Bài 10. Diện tích hình tròn, hình quạt tròn
Bài tập ôn chương III. Góc với đường tròn
Đề bài
Cho tứ giác \(ABCD\) nội tiếp đường tròn \((O;R)\) có hai đường chéo \(AC\) và \(BD\) vuông góc với nhau. Chứng minh rằng \(A{B^2} + C{D^2} = 4{R^2}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng:
- Trên một đường tròn hai dây song song chắn hai cung bằng nhau.
- Hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau.
- Định lí Pytago: Trong tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của các cạnh góc vuông.
Lời giải chi tiết
Kẻ đường kính \(BB'\). Nối \(B'A,B'D,B'C\).
\( \widehat {B'DB} = {90^o}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).
\( \Rightarrow DB' \bot BD\)
Mặt khác \(AC\bot BD\) (gt)
\( \Rightarrow DB'//AC\)
Vì \(AC//DB'\) nên \(sđ\overparen {AD}_\text{nhỏ} = sđ\overparen {B'C}_\text{nhỏ}\)
\(sđ\overparen {ADB'} = sđ\overparen {AD}_\text{nhỏ} + sđ\overparen {DB'}_\text{nhỏ}\)
\(sđ\overparen {CB'D} = sđ\overparen {B'C}_\text{nhỏ} + sđ\overparen {DB'}_\text{nhỏ}\)
Mà \(sđ\overparen {AD}_\text{nhỏ} = sđ\overparen {B'C}_\text{nhỏ}\)
\( \Rightarrow sđ\overparen {ADB'} = sđ\overparen {CB'D}\).
\( \Rightarrow AB' = CD\) (các dây cung chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau) (1)
Ta có \(\widehat {BAB'} = {90^o}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông \(BAB'\) có:
\(A{B^2} + AB{'^2} = BB{'^2}\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: \(A{B^2} + C{D^2} = BB{'^2}\)
Hay \(A{B^2} + C{D^2} = 4{R^2}\).
CHƯƠNG 2. KIM LOẠI
CHƯƠNG IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
Tải 10 đề thi học kì 2 Văn 9
Bài 11. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 9