Bài 1. Định lí Ta-lét trong tam giác
Bài 2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét
Bài 3. Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng
Bài 5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c)
Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ hai (c.g.c)
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ ba (g.g)
Bài 8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Ôn tập chương III. Tam giác đồng dạng
Bài 1. Hình hộp chữ nhật
Bài 2. Hình hộp chữ nhật (tiếp)
Bài 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật
Bài 4. Hình lăng trụ đứng
Bài 5. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
Bài 6. Thể tích của hình lăng trụ đứng
Bài 7. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Bài 8. Diện tích xung quanh của hình chóp đều
Bài 9. Thể tích của hình chóp đều
Ôn tập chương IV. Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều
Đề bài
Cho hình thang \(ABCD \;(AB // CD).\) Trên cạnh bên \(AD\) lấy điểm \(E\) sao cho \(\displaystyle {{AE} \over {ED}} = {p \over q}\). Qua \(E\) kẻ đường thẳng song song với các đáy và cắt \(BC\) tại \(F\).
Chứng minh rằng: \(\displaystyle EF = {{p.CD + q.AB} \over {p + q}}\)
HD: Kẻ thêm đường chéo \(AC\), cắt \(EF\) ở \(I\), rồi áp dụng hệ quả định lí Ta-lét vào các tam giác \(ADC\) và \(CAB.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Định lí Ta-lét: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh ấy những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
- Hệ quả định lí Ta-lét: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh còn lại của một của một tam giác và song song với các cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh còn lại của tam giác đã cho.
- Tính chất tỉ lệ thức: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Rightarrow \dfrac{a}{{a + b}} = \dfrac{c}{{c + d}}\)
Lời giải chi tiết
Kẻ đường chéo \(AC\) cắt \(EF\) tại \(I.\)
Áp dụng hệ quả định lí Ta-lét vào \(\Delta ADC \) có \(EI // CD\), ta có:
\(\displaystyle {{AE} \over {AD}} = {{EI} \over {CD}}\)
\( \Rightarrow \displaystyle EI = {{AE} \over {AD}}.CD\) (1)
Lại có: \(\displaystyle {{AE} \over {ED}} = {p \over q}\) (gt)
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ta có:
\(\displaystyle {{AE} \over {ED}} = {p \over q}\)
\( \displaystyle\Rightarrow {{AE} \over {AE + ED}} = {p \over {p + q}}\)
Hay \( \displaystyle{{AE} \over {AD}} = {p \over {p + q}}\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: \(\displaystyle EI = {p \over {p + q}}.CD\)
Áp dụng định lí Ta-lét vào \(\Delta ABC\) có \(IF // AB\), ta có:
\(\displaystyle {{BF} \over {FC}} = {{AI} \over {IC}}\) (3)
Áp dụng định lí Ta-lét vào \(\Delta ADC\) có \(EI // CD\), ta có:
\(\displaystyle {{AE} \over {ED}} = {{AI} \over {IC}}\) (4)
Từ (3) và (4) suy ra: \(\displaystyle {{BF} \over {FC}} = {{AE} \over {ED}} = {p \over q}\)
Áp dụng hệ quả định lí Ta-lét vào \(\Delta ABC\) có \(IF // AB\), ta có:
\(\displaystyle {{IF} \over {AB}} = {{CF} \over {CB}}\)
\(\displaystyle \Rightarrow IF = {{CF} \over {CB}}.AB\) (5)
Ta có: \(\displaystyle {{BF} \over {CF}} = {p \over q}\) (cmt)
\(\displaystyle \Rightarrow {{CF} \over {BF}} = {q \over p}\)
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ta có:
\(\displaystyle {{CF} \over {BF}} = {q \over p}\)
\(\displaystyle \Rightarrow {{CF} \over {CF + BF}} = {q \over {p + q}} \)
\(\displaystyle \Rightarrow {{CF} \over {CB}} = {q \over {p + q}}\) (6)
Từ (5) và (6) suy ra: \(\displaystyle IF = {q \over {p + q}}.AB\)
Vậy \(\displaystyle EF = EI + {\rm I}F \)\(\,\displaystyle = {p \over {p + q}}.CD + {q \over {p + q}}.AB \)\(\,\displaystyle = {{p.CD + q.AB} \over {p + q}}\)
Chủ đề 3. Hòa ca
Bài 1. Bài mở đầu
Bài 5. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á
Chương 3: Mol và tính toán hóa học
PHẦN 2. ĐỊA LÍ VIỆT NAM
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8