Bài 1. Tứ giác
Bài 2. Hình thang
Bài 3. Hình thang cân
Bài 4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang
Bài 5. Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang
Bài 6. Đối xứng trục
Bài 7. Hình bình hành
Bài 8. Đối xứng tâm
Bài 9. Hình chữ nhật
Bài 10. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
Bài 11. Hình thoi
Bài 12. Hình vuông
Bài tập ôn chương I. Tứ giác
Đề bài
Cho đoạn thẳng \(AB,\) điểm \(M\) di chuyển trên đoạn thẳng ấy. Vẽ về một phía của \(AB\) các tam giác đều \(AMD, BME.\) Trung điểm \(I\) của \(DE\) di chuyển trên đường nào \(?\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức:
+) Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
+) Trong hình bình hành, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
+) Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.
+) Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.
+) Các điểm cách đường thẳng \(b\) một khoảng bằng \(h\) nằm trên hai đường thẳng song song với \(b\) và cách \(b\) một khoảng bằng \(h.\)
Lời giải chi tiết
Gọi giao điểm của \(AD\) và \(BE\) là \(C.\)
\(∆ ABC\) có: \(\widehat A = {60^0}\) (vì \(∆ ADM\) đều)
\(\widehat B = {60^0}\) (vì \(∆ BEM\) đều)
Suy ra: \(∆ ABC\) đều
Do đó \(AC = AB = BC\) nên điểm \(C\) cố định
\(\widehat A = \widehat {EMB} = {60^0}\)
\(⇒ ME // AC\) (vì có cặp góc đồng vị bằng nhau)
hay \(ME // DC\)
\(\widehat {DMA} = \widehat B = {60^0}\) (vì tam giác ADM đều và tam giác ABC đều)
\(⇒ MD // BC\) (vì có cặp góc đồng vị bằng nhau)
hay \(MD // EC\)
Tứ giác \(CDME\) là hình bình hành
\(I\) là trung điểm của \(DE\) nên \(I\) là trung điểm của \(CM\)
Kẻ \(CH ⊥ AB, IK ⊥ AB\) \(⇒ IK // CH\)
Trong \(∆ CHM\) ta có:
\(CI = IM\)
\(IK // CH\)
Nên K là trung điểm của HM.
Suy ra \(IK\) là đường trung bình của \(∆ CHM\) \(⇒ IK = \displaystyle {1 \over 2}CH\)
\(C\) cố định \(⇒ CH\) không đổi \(⇒ IK =\displaystyle{1 \over 2}CH\) không thay đổi nên \(I\) chuyển động trên đường thẳng song song \(AB,\) cách \(AB\) một khoảng bằng \(\displaystyle{1 \over 2}CH.\)
Khi \(M\) trùng với \(A\) thì \(I\) trùng trung điểm \(P\) của \(AC.\)
Khi \(M\) trùng với \(B\) thì \(I\) trùng với trung điểm \(Q\) của \(BC.\)
Vậy khi \(M\) chuyển động trên đoạn thẳng \(AB\) thì \(I\) chuyển động trên đoạn \(PQ\) (\(P\) là trung điểm của \(AC, Q\) là trung điểm của \(BC\))
Bài 40. Thực hành: Đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp
Unit 10: Communication in the future
CHƯƠNG 1. CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Lịch sử lớp 8
CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8