Bài 1. Góc ở tâm. Số đo cung
Bài 2. Liên hệ giữa cung và dây
Bài 3. Góc nội tiếp
Bài 4. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
Bài 5. Góc có đỉnh bên trong đường tròn. Góc có đỉnh bên ngoài đường tròn
Bài 6. Cung chứa góc
Bài 7. Tứ giác nội tiếp
Bài 8. Đường tròn ngoại tiếp - Đường tròn nội tiếp
Bài 9. Độ dài đường tròn, cung tròn
Bài 10. Diện tích hình tròn, quạt tròn
Ôn tập chương III. Góc với đường tròn
Đề bài
Một dụng cụ gồm một phần có dạng hình trụ, phần còn lại có dạng hình nón. Các kích thước cho ở hình 76. Hãy tính:
a) Thể tích của dụng cụ này
b) Diện tích mặt ngoài của dụng cụ (không kể nắp đậy).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Hình nón có bán kính đáy \(r\), chiều cao \(h\) và đường sinh \(l\) thì \(l = \sqrt {{r^2} + {h^2}} \) , diện tích xung quanh \({S_{xq}} = \pi rl\) và thể tích \(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h.\)
+ Hình trụ có bán kính đáy \(r\), chiều cao \(h\) thì diện tích xung quanh \({S_{xq}} = 2\pi rh\) và thể tích \(V = \pi {r^2}h.\)
Lời giải chi tiết
Ta gọi \({h_1}\) là chiều cao hình trụ, \({h_2}\) là chiều cao hình nón và \({R_1};{R_2}\) lần lượt là bán kính đáy của hình trụ và hình nón.\({V_T};{V_n}\) và \({S_{xqT}};{S_{xqn}}\) là các thể tích và diện tích mặt ngoài của hình trụ và hình nón. \(V\) và \(S\) lần lượt là thể tích và diện tích của dụng cụ cần tìm.
\(70cm = 0,7m\)
Theo kích thước đã cho ta có : \({h_1} = 0,7m;\) \({h_2} = 0,9m\); \({R_1} = {R_2} = 0,7m.\)
a) Thể tích hình trụ \({V_1} = \pi R_1^2{h_1} = \pi .0,{7^2}.0,7 = 0,343\pi\)\( \left( {{m^3}} \right)\)
Thể tích hình nón \({V_2} = \dfrac{1}{3}\pi R_2^2{h_2} = \dfrac{1}{3}\pi 0,{7^2}.0,9 \)\(= 0,147\pi \left( {{m^3}} \right)\)
Thể tích dụng cụ này là \(V = {V_1} + {V_2} = 0,343\pi + 0,147\pi\)\( = 0,49\pi \left( {{m^3}} \right)\)
b) Diện tích xung quanh hình trụ là \({S_1} = 2\pi {R_1}{h_1} = 2\pi .0,7.0,7 \)\(= 0,98\pi \left( {{m^2}} \right)\)
Gọi \(l\) là đường sinh hình nón thì \(l = \sqrt {R_2^2 + h_2^2} = \sqrt {0,{7^2} + 0,{9^2}} \)\( = \dfrac{{\sqrt {130} }}{{10}}m\)
Nên diện tích xung quanh hình nón là \({S_2} = \pi {R_2}l = \pi .0,7.\dfrac{{\sqrt {130} }}{{10}} = \dfrac{{7\pi \sqrt {130} }}{{100}}\)\(\left( {{m^2}} \right)\)
Diện tích mặt ngoài của dụng cụ là \(S = {S_1} + {S_2} = 0,98\pi + \dfrac{{7\pi \sqrt {130} }}{{100}}\)\( \approx 5,58\,\left( {{m^2}} \right)\)
Đề thi vào 10 môn Toán Nam Định
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Toán lớp 9
PHẦN 2. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY
Đề thi vào 10 môn Văn Yên Bái
Tải 20 đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 Văn 9