Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Đề bài
a) Biết rằng với x = 4 thì hàm số y = 3x + b có giá trị là 11. Tìm b. Vẽ đồ thị của hàm số với giá trị b vừa tìm được.
b) Biết rằng đồ thị của hàm số y = ax + 5 đi qua điểm A(-1 ; 3). Tìm a. Vẽ đồ thị của hàm số với giá trị a vừa tìm được.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a)- Thay giá trị của \(x = 4;y = 11\) vào hàm số rồi tìm giá trị của b.
- Vẽ đồ thị hàm số với b vừa tìm được.
b) Thay giá trị của \(x = - 1;y = 3\) vào hàm số đã cho rồi tìm giá trị của a.
Vẽ đồ thị hàm số với a vừa tìm được.
Lời giải chi tiết
a) Thay \(x = 4;y = 11\) vào hàm số đã cho ta có :
\(11 = 3.4 + b \Leftrightarrow b = - 1\)
Vậy ta có hàm số \(y = 3x - 1\)
Cho \(x = 0\) thì \(y = - 1\), ta được \(A\left( {0; - 1} \right)\)
Cho \(y = 0\) thì \(x = \dfrac{1}{3}\) , ta được \(B\left( {\dfrac{1}{3};0} \right)\).
Vẽ đường thẳng đi qua điểm A và B, ta được đồ thị của hàm số \(y = 3x - 1\).
b) Đường thẳng đi qua điểm \(A\left( { - 1;3} \right)\).
Thay giá trị của \(x = - 1\) và \(y = 3\) vào hàm số đã cho, ta có:
\(3 = a.\left( { - 1} \right) + 5 \Leftrightarrow a = 2\)
Vậy ta có hàm số \(y = 2x + 5\)
Cho \(x = 0\) thì \(y = 5\), ta được \(D\left( {0;5} \right)\)
Cho \(y = 0\) thì \(x = - \dfrac{5}{2}\) , ta được \(C\left( { - \dfrac{5}{2};0} \right)\).
Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm C và D ta được đồ thị của hàm số \(y = 2x + 5\).
Đề thi học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất
Bài 32
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Đề thi vào 10 môn Văn Cần Thơ
Đề thi học kì 1 - Sinh 9