Bài 1. Tứ giác
Bài 2. Hình thang
Bài 3. Hình thang cân
Bài 4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang
Bài 5. Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang
Bài 6. Đối xứng trục
Bài 7. Hình bình hành
Bài 8. Đối xứng tâm
Bài 9. Hình chữ nhật
Bài 10. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
Bài 11. Hình thoi
Bài 12. Hình vuông
Bài tập ôn chương I. Tứ giác
Đề bài
Cho hình vuông \(ABCD.\) Trên cạnh \(AD\) lấy điểm \(F,\) trên cạnh \(DC\) lấy điểm \(E\) sao cho \(AF = DE.\) Chứng minh rằng \(AE = BF\) và \(AE ⊥ BF.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Vận dụng kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Áp dụng định lí: Tổng ba góc trong một tam giác bằng \(180^0\)
Lời giải chi tiết
Xét \(∆ ABF\) và \(∆ DAE:\)
\(AB = DA\) (gt)
\(\widehat {BAF} = \widehat {ADE} = {90^0}\)
\(AF = DE\) (gt)
Do đó: \(∆ ABF = ∆ DAE\, (c.g.c)\)
\(⇒ BF = AE\) và \({\widehat B_1} = {\widehat A_1}\)
Gọi \(H\) là giao điểm của \(AE\) và \(BF.\)
\(\widehat {BAF} = {\widehat A_1} + {\widehat A_2} = {90^0}\)
Suy ra: \({\widehat B_1} + {\widehat A_2} = {90^0}\)
Trong \(∆ ABH\) ta có:
\(\widehat {AHB} + {\widehat B_1} + {\widehat A_2} = {180^0}\)
\(\widehat {AHB} = {180^0} - \left( {{{\widehat B}_1} + {{\widehat A}_2}} \right)\)\( = {180^0} - {90^0} = {90^0}\)
Vậy \(AE ⊥ BF\).
CHƯƠNG 4. HÔ HẤP
Bài 7
Đề cương ôn tập học kì 1 - Vật lí 8
Bài 2. Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc
Bài 9. Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8