Bài 1. Tứ giác
Bài 2. Hình thang
Bài 3. Hình thang cân
Bài 4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang
Bài 5. Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang
Bài 6. Đối xứng trục
Bài 7. Hình bình hành
Bài 8. Đối xứng tâm
Bài 9. Hình chữ nhật
Bài 10. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
Bài 11. Hình thoi
Bài 12. Hình vuông
Bài tập ôn chương I. Tứ giác
Đề bài
Cho hình vuông ABCD. Vẽ điểm E trong hình vuông sao cho \(\widehat {EDC} = \widehat {ECD} = {15^0}\).
a. Vẽ điểm F trong hình vuông sao cho \(\widehat {FAD} = \widehat {FDA} = {15^0}\). Chứng minh rằng tam giác DEF là tam giác đều.
b. Chứng minh rằng tam giác ABE là tam giác đều.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Vận dụng tính chất của hai tam giác bằng nhau và tính chất về các cạnh và góc của hình vuông.
Lời giải chi tiết
a. Xét \(∆ EDC\) và \(∆ FDA :\)
\(\widehat {EDC} = \widehat {FAD} = {15^0}\)
\(DC = AD\) (do ABCD là hình vuông)
\(\widehat {ECD} = \widehat {FDA} = {15^0}\)
Do đó: \(∆ EDC = ∆ FDA\) (g.c.g)
\(⇒ DE = DF\)
\(⇒ ∆ DEF\) cân tại D
Ta lại có:
\( \widehat {ADC} = \widehat {FDA} + \widehat {FDE} + \widehat {EDC} \)\( \Rightarrow \widehat {FDE} = \widehat {ADC} - \left( {\widehat {FDA} + \widehat {EDC}} \right) \)\( = {90^0} - \left( {{{15}^0} + {{15}^0}} \right) = {60^0} \)
Vậy \(∆ DEF\) đều.
b. Vì \(\widehat {ECD} = {15^0}\) và \(\widehat {DCB} = {90^0}\) nên \(\widehat {ECB} = 90^0-{15^0}=75^0\)
Vì \(\widehat {FDA} = {15^0}\) và \(\widehat {FDE} = {60^0}\) (do tam giác FDE đều) nên \(\widehat {EDA} = 60^0+{15^0}=75^0\)
Xét \(∆ ADE\) và \(∆ BCE:\)
\(ED = EC\) (vì \(∆ EDC\) cân tại E)
\(\widehat {ADE} = \widehat {BCE} = {75^0}\)
\(AD = BC\) (do ABCD là hình vuông)
Do đó: \(∆ ADE = ∆ BCE\) (c.g.c)
\(⇒ AE = BE\) (1)
Trong \(∆ AFD\) ta có:
\(\widehat {AFD} = {180^0} - \left( {\widehat {FAD} + \widehat {FDA}} \right) \)\(= {180^0} - \left( {{{15}^0} + {{15}^0}} \right) = {150^0} \)
\( \widehat {AFD} + \widehat {DFE} + \widehat {AFE} = {360^0} \)\( \Rightarrow \widehat {AFE} = {360^0} - \left( {\widehat {AFD} + \widehat {DFE}} \right) \)\( = {360^0} - \left( {{{150}^0} + {{60}^0}} \right) \)\(= {150^0} \)
Xét \(∆ AFD\) và \(∆ AEF:\)
\(AF\) cạnh chung
\(\widehat {AFD} = \widehat {AFE} = {150^0}\)
\(DF = EF\) (vì \(∆ DFE\) đều)
Do đó: \(∆ AFD = ∆ AEF\) (c.g.c)
\(⇒ AE = AD\)
\(AD = AB\) (do ABCD là hình vuông)
Suy ra: \(AE = AB\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: \(AE = AB = BE.\)
Vậy \(∆ AEB\) đều.
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 8
Unit 5. Science and technology
Đề thi học kì 2
Bài 21
Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8