Bài 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Bài 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài 3. Bảng lượng giác
Bài 4. Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
Bài 5. Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thực hành ngoài trời
Ôn tập chương I. Hệ thức lượng trong tam giác vuông
Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 15cm, BC = 39cm. Tia phân giác của góc B cắt AC ở D. Vẽ đường tròn (D ; DA).
a) Chứng minh rằng BC là tiếp tuyến của đường tròn đó
b) Tính bán kính của đường tròn đó.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Kẻ \(DE \bot BC\) chứng minh \( DE = R.\)
b) Dùng định lí Py-ta-go tìm độ dài cạnh \(AC.\)
Áp dụng tính chất đường phân giác của một góc và tỉ lệ thức để tìm độ dài cạnh \(DA.\)
Lời giải chi tiết
a) Kẻ \(DE \bot BC.\)
Điểm D thuộc tia phân giác của góc \(\widehat {ABC}\) nên \(DE = DA.\)
Khoảng cách từ \(D\) đến \(BC\) bằng bán kính đường tròn \(\left( {D;DA} \right)\) nên \(BC\) là tiếp tuyến của \(\left( {D;DA} \right)\)
b) Tính \(AC:\) Áp dụng định lí Py-ta-go ta có
\(A{C^2} = B{C^2} - A{B^2} = {39^2} - {15^2} = 1296\) nên \(AC = 36cm.\)
Tính \(DA:\) Áp dụng tính chất đường phân giác của tam giác \(ABC,\) ta có
\(\dfrac{{DA}}{{DC}} = \dfrac{{AB}}{{BC}} = \dfrac{{15}}{{39}} = \dfrac{5}{{13}}.\)
Do đó \(\dfrac{{DA}}{5} = \dfrac{{DC}}{{13}} = \dfrac{{DA + DC}}{{5 + 13}} = \dfrac{{AC}}{{18}} = 2.\)
Suy ra \(DA = 2.5 = 10\left( {cm} \right).\)
Vậy bán kính của đường tròn \(\left( D \right)\) bằng \(10cm.\)
Chương 1. Các loại hợp chất vô cơ
Đề thi vào 10 môn Toán Tiền Giang
CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - HÓA HỌC 9
PHẦN I: ĐIỆN HỌC