Bài 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Bài 4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
Bài 5. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Ôn tập chương III. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 1. Hàm số bậc hai y=ax^2 (a ≠ 0)
Bài 2. Đồ thị của hàm số bậc hai
Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn
Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Bài 5. Công thức nghiệm thu gọn
Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Bài 7. Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 8. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bài tập ôn chương IV. Hàm số y=ax^2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn
Giải các phương trình:
LG a
LG a
\(5{x^2} - 20 = 0\)
Phương pháp giải:
Ta sử dụng kiến thức:
+) \({x^2} = a > 0 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt a \)
+) \(x^2\ge 0\) với \(\forall x.\)
Lời giải chi tiết:
\(5{x^2} - 20 = 0 \)\(\Leftrightarrow {x^2} = 4\)
\(⇔ x = 2\) hoặc \(x = -2\)
Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = 2;{x_2} = - 2\)
LG b
LG b
\( - 3{x^2} + 15 = 0\)
Phương pháp giải:
Ta sử dụng kiến thức:
+) \({x^2} = a > 0 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt a \)
+) \(x^2\ge 0\) với \(\forall x.\)
Lời giải chi tiết:
\( - 3{x^2} + 15 = 0 \)\(\Leftrightarrow {x^2} = 5 \)
\(⇔ x = \sqrt 5 \) hoặc \(x = - \sqrt 5 \)
Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = \sqrt 5 ;{x_2} = - \sqrt 5 \)
LG c
LG c
\(1,2{x^2} - 0,192 = 0\)
Phương pháp giải:
Ta sử dụng kiến thức:
+) \({x^2} = a > 0 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt a \)
+) \(x^2\ge 0\) với \(\forall x.\)
Lời giải chi tiết:
\(1,2{x^2} - 0,192 = 0 \)\(\Leftrightarrow {x^2} = 0,16 \)
\( \Leftrightarrow x = 0,4\) hoặc \(x = -0,4\)
Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = 0,4;{x_2} = - 0,4\)
LG d
LG d
\(1172,5{x^2} + 42,18 = 0\)
Phương pháp giải:
Ta sử dụng kiến thức:
+) \({x^2} = a > 0 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt a \)
+) \(x^2\ge 0\) với \(\forall x.\)
Lời giải chi tiết:
\(1172,5{x^2} + 42,18 = 0\)
Ta có: \({x^2} \ge 0;\) suy ra \(1172,5{x^2} \ge 0;\) nên \(1172,5{x^2} + 42,18 > 0\) nên không có giá trị nào của \(x\) để \(1172,5{x^2} + 42,18 = 0\)
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Bài 11
ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
CHƯƠNG III. QUANG HỌC
CHƯƠNG 2. KIM LOẠI
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 9