Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Đề bài
Cho hàm số \(y = ax + 3\). Hãy xác định hệ số a trong mỗi trường hợp sau:
a) Đồ thị của hàm số song song với đường thẳng \(y = - 2x\)
b) Khi x = 2 thì hàm số có giá trị y = 7.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Hai đường thẳng \(y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y = a'x + b'\,\,\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a'\) và \(b \ne b'\).
b) Thay giá trị \(x = 2;y = 7\) vào hàm số rồi tìm giá trị của a.
Lời giải chi tiết
a) Hệ số b và b’ của hai hàm số \(y = ax + 3\) và \(y = - 2x\) đã khác nhau ( \(b = 3\) và \(b' = 0\) ), do đó, hai đường thẳng này song song với nhau khi các hệ số a và a’ của x bằng nhau:
Vậy \(a = - 2\).
b) Theo giả thiết, khi x = 2 thì hàm số có giá trị y = 7, do đó ta có :
\(7 = a \cdot 2 + 3 \Leftrightarrow a = 2\).
PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 9 TẬP 2
Đề kiểm tra 1 tiết - Chương 1 - Sinh 9
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9
Đề thi vào 10 môn Toán Yên Bái
Đề thi vào 10 môn Văn Hà Nội