Câu 1
Dựa vào bài đọc, đánh dấu vào ô trống trước những câu là lời của kiến.
Phương pháp giải:
Em đọc lại bài đọc Tớ nhớ cậu trong sách giáo khoa và tìm những câu nói là lời của kiến.
Lời giải chi tiết:
câu 2
Viết tiếp để hoàn thành câu:
Kiến phải viết lại nhiều lần lá thư gửi cho sóc vì………….
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ lại đoạn văn từ “Hôm sau,…” đến “…nhiều giờ liền” để hoàn thành câu.
Lời giải chi tiết:
Kiến phải viết lại nhiều lần lá thư gửi cho sóc vì kiến không biết phải làm sao cho sóc biết mình rất nhớ bạn.
Câu 3
Viết từ có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k gọi tên mỗi con vật trong hình.
Phương pháp giải:
Em quan sát kĩ các hình và nêu tên các con vật trong hình, chú ý tên các con vật phải bắt đầu bằng c hoặc k.
Lời giải chi tiết:
Câu 4
Chọn a hoặc b.
a. Chọn tiếng trong ngoặc đơn (hươu, nhiều, khướu) điền vào chỗ trống.
Sóc hái rất ……… hoa để tặng bạn bè. Nó tặng ……… cao cổ một bó hoa thiên điểu rực rỡ. Còn chim ………. và chim liếu điếu được sóc tặng một bó hoa bồ công anh nhẹ như bông.
b. Viết tiếp các từ ngữ vào cột phù hợp.
Từ ngữ có tiếng chứa en | Từ ngữ có tiếng chứa eng |
M: dế mèn | M: cái xẻng |
Phương pháp giải:
a. Em chọn các tiếng trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống cho phù hợp.
b. Em liên hệ thực tế, tìm các từ theo yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
a. Chọn tiếng trong ngoặc đơn (hươu, nhiều, khướu) điền vào chỗ trống.
Sóc hái rất nhiều hoa để tặng bạn bè. Nó tặng hươu cao cổ một bó hoa thiên điểu rực rỡ. Còn chim khướu và chim liếu điếu được sóc tặng một bó hoa bồ công anh nhẹ như bông.
b. Viết tiếp các từ ngữ vào cột phù hợp.
Từ ngữ có tiếng chứa en | Từ ngữ có tiếng chứa eng |
M: dế mèn Đèn học, áo len, ghen tị, màu đen, giấy khen, thổi kèn, lén lút, ven đường… | M: cái xẻng Cái kẻng, tòong teng, leng keng. |
Câu 5
Viết từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè.
M: quý mến
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ những từ ngữ chỉ tình cảm của mình đối với bạn bè và viết vào vở bài tập.
Lời giải chi tiết:
Những từ ngữ chỉ tìm cảm bạn bè: yêu quý, thương yêu, thân thiết, mến thương,…
Câu 6
Đặt 2 câu có sử dụng từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 5.
Phương pháp giải:
Em chọn 2 từ vừa tìm được ở bài tập 5 và đặt câu với 2 từ đó.
Lời giải chi tiết:
- Em rất yêu quý bạn Mai.
- Em và Minh là những người bạn thân thiết.
- Mẹ rất thương yêu em.
Câu 7
Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
(thân thiết, nhớ, vui đùa)
Cá nhỏ và nòng nọc là đôi bạn ……………. Hằng ngày, chúng cùng nhau bơi lội. Thế rồi nòng nọc trở thành ếch. Nó phải lên bờ để sinh sống. Nhưng nó vẫn ……….. cá nhỏ. Thỉnh thoảng, nó nhảy xuống ao …………….. cùng cá nhỏ.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ ngữ trong ngoặc và đoạn văn để hoàn thiện bài tập.
Lời giải chi tiết:
Cá nhỏ và nòng nọc là đôi bạn thân thiết. Hằng ngày, chúng cùng nhau bơi lội. Thế rồi nòng nọc trở thành ếch. Nó phải lên bờ để sinh sống. Nhưng nó vẫn nhớ cá nhỏ. Thỉnh thoảng, nó nhảy xuống ao vui đùa cùng cá nhỏ.
Câu 8
Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống.
Phương pháp giải:
- Với câu hỏi thì em điền dấu chấm hỏi ở cuối.
- Với câu bảy tỏ cảm xúc thì em dùng dấu chấm than.
- Câu còn lại dùng dấu chấm.
Lời giải chi tiết:
Câu 9
Viết 3 – 4 câu kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn.
G:
- Em đã cùng các bạn tham gia hoạt động gì?
- Hoạt động đó diễn ra ở đâu? Có những bạn nào cùng tham gia?
- Em và các bạn đã làm những gì?
- Em cảm thấy thế nào khi cùng các bạn tham gia hoạt động đó?
Phương pháp giải:
Em lựa chọn một hoạt động mình đã tham gia cùng các bạn và dựa vào các gợi ý để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
* Bài tham khảo 1:
Chủ nhật tuần trước, em được mẹ cho sang nhà bạn Minh để học nhóm. Em, bạn Nam, bạn Dương và bạn Minh đã hẹn nhau cùng sang nhà Minh để làm bài tập. Chúng em vào phòng học của Minh và hoàn thiện các bài tập về nhà. Em thường hỏi Minh mỗi khi có bài không hiểu. Em rất thích học nhóm cùng các bạn.
* Bài tham khảo 2:
Năm lớp 1 em đã được đi tham quan cùng với cả lớp. Lớp em được đi tham quan ở công viên Thủ Lệ. Ở đây, chúng em được nhìn thấy rất nhiều con vật như hổ, sư tử, báo,… và được chơi nhiều trò chơi. Em cảm thấy rất vui và thích thú. Em mong sẽ được đi tham quan cùng các bạn nhiều lần nữa.
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2