Câu 1
Trong bài đọc, khi chơi cùng bố, Hường đã được bố dạy những nết ngoan nào? (đánh dấu vào ô trống trước đáp án đúng)
Phương pháp giải:
Em đọc lại bài đọc và chọn đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Đánh dấu vào ô trống trước câu thể hiện thái độ lịch sự.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu và lựa chọn đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
Hai câu này thể hiện thái độ lịch sự là vì có từ: xin, dạ, ạ.
Câu 3
Chọn a hoặc b.
a. Viết từ ngữ gọi tên sự vật có tiếng bắt đầu bằng l hoặc n dưới hình.
b. Điền ao hoặc au vào chỗ trống.
- Hàng c……. trước cổng c…… vút.
- Cây bưởi s…. nhà sai trĩu quả.
- Buổi tối, nhà Hà thường xem ti vi. Bố thích xem chương trình thể th….. . Mẹ thì quan tâm tới dự b…. thời tiết. Hà thích xem Đồ rê mí. S….. này lớn lên, Hà muốn trở thành người dẫn chương trình.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ và quan sát tranh để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
a. Viết từ ngữ gọi tên sự vật có tiếng bắt đầu bằng l hoặc n dưới hình.
b. Điền ao hoặc au vào chỗ trống.
- Hàng cau trước cổng cao vút.
- Cây bưởi sau nhà sai trĩu quả.
- Buổi tối, nhà Hà thường xem ti vi. Bố thích xem chương trình thể thao. Mẹ thì quan tâm tới dự báo thời tiết. Hà thích xem Đồ rê mí. Sau này lớn lên, Hà muốn trở thành người dẫn chương trình.
Câu 4
Đánh dấu vào ô trống trước dòng gồm các từ ngữ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các đáp án, tìm các từ ngữ chỉ tình cảm người thân trong gia đình và đánh dấu.
Lời giải chi tiết:
Câu 5
Viết một câu có sử dụng từ ngữ chỉ tình cảm gia đình ở bài tập 4.
Phương pháp giải:
Em dựa vào những từ ngữ chỉ tình cảm ở bài tập 4 để đặt câu.
Lời giải chi tiết:
- Bố mẹ luôn quan tâm và chăm sóc em.
- Em rất kính trọng ông bà, bố mẹ.
- Người thân trong gia đình luôn yêu thương lẫn nhau.
Câu 6
Gạch chân các từ ngữ nói về tính cách của người bố trong đoạn văn sau:
Khi dạy em học, bố rất kiên nhẫn. Khi chơi cùng em, bố rất vui tính. Khi em mắc lỗi, bố nghiêm khắc dạy bảo nhưng cũng dễ tha thứ.
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn văn, tìm những từ ngữ nói về tính cách và gạch chân những từ ngữ đó.
Lời giải chi tiết:
Các từ ngữ chỉ tính cách trong đoạn văn là: kiên nhẫn, vui tính, nghiêm khắc.
Khi dạy em học, bố rất kiên nhẫn. Khi chơi cùng em, bố rất vui tính. Khi em mắc lỗi, bố nghiêm khắc dạy bảo nhưng cũng dễ tha thứ.
Câu 7
Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ cuộc trò chuyện của bố và con để điền dấu cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Câu 8
Viết 3 – 4 câu thể hiện tình cảm của em với người thân.
G:
- Em muốn kể về ai trong gia đình?
- Em có tình cảm thế nào với người đó?
- Vì sao em có tình cảm như vậy với người đó?
Phương pháp giải:
Em liên hệ bản thân và dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
* Bài tham khảo 1:
Mẹ là người mà em yêu quý nhất trong gia đình. Hằng ngày, mẹ làm rất nhiều công việc để chăm sóc cho gia đình em. Mẹ nấu ăn, dọn dẹp nhà cửa, giặt quần áo và dạy em học. Em rất yêu mẹ của em.
* Bài tham khảo 2:
Bố em là người hùng của em. Mỗi buổi chiều đi làm về, bố lại cùng em đi chơi ở công viên. Bố dạy em chơi rất nhiều trò chơi như thả diều, đá bóng,… Em rất yêu bố.
Chủ đề 5. Những hình, khối lặp lại
Chủ đề. TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ
Unit 1
Chủ đề 4. Mùa xuân VBT Âm nhạc 2
Bài tập cuối tuần 25
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2