Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Đề bài
Tính
a) \(\dfrac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt {18} }}\) b) \(\dfrac{{\sqrt {15} }}{{\sqrt {735} }}\)
c) \(\dfrac{{\sqrt {12500} }}{{\sqrt {500} }}\) d) \(\dfrac{{\sqrt {{6^5}} }}{{\sqrt {{2^3}{{.3}^5}} }}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia hai căn bậc hai để tìm giá trị.
Với biểu thức A không âm và biểu thức B dương, ta có:
\(\sqrt {\dfrac{A}{B}} = \dfrac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}\)
Lời giải chi tiết
a) \(\dfrac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt {18} }} = \sqrt {\dfrac{2}{{18}}} = \sqrt {\dfrac{1}{9}} = \dfrac{1}{3}\)
b) \(\dfrac{{\sqrt {15} }}{{\sqrt {735} }} = \sqrt {\dfrac{{15}}{{735}}} = \sqrt {\dfrac{1}{{49}}} = \dfrac{1}{7}\)
c) \(\dfrac{{\sqrt {12500} }}{{\sqrt {500} }} = \sqrt {\dfrac{{125}}{5}} = \sqrt {25} = 5\)
d) \(\dfrac{{\sqrt {{6^5}} }}{{\sqrt {{2^3}{{.3}^5}} }} = \sqrt {\dfrac{{{2^5}{{.3}^5}}}{{{2^3}{{.3}^5}}}} = \sqrt 4 = 2\)
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Sinh 9
Unit 3: Teen stress and pressure
Đề thi vào 10 môn Toán Hải Dương
Một số bài nghị luận văn học tham khảo
Đề thi vào 10 môn Văn Đăk Lăk