Bài 1. Góc ở tâm. Số đo cung
Bài 2. Liên hệ giữa cung và dây
Bài 3. Góc nội tiếp
Bài 4. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
Bài 5. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh bên ngoài đường tròn
Bài 6. Cung chứa góc
Bài 7. Tứ giác nội tiếp
Bài 8. Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp
Bài 9. Độ dài đường tròn, cung tròn
Bài 10. Diện tích hình tròn, hình quạt tròn
Bài tập ôn chương III. Góc với đường tròn
Đề bài
Tìm hai số có tổng bằng \(20\) và tổng các bình phương của chúng bằng \(208.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng:
\(-\) Cách giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn :
Bước 1: Lập hệ phương trình
+ Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng
+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết
+ Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải hệ phương trình nói trên.
Bước 3: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận.
\(-\) Nếu hai số có tổng bằng \(S\) và tích bằng \(P\) thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình \(x^2-Sx+P=0.\)
Lời giải chi tiết
Gọi hai số cần tìm là \(x\) và \(y\). Không mất tính tổng quát, giả sử \(x \ge y.\)
Vì hai số có tổng bằng \(20\) nên ta có phương trình: \(x+y=20\)
Vì tổng các bình phương của hai số đó bằng \(208\) nên ta có phương trình: \(x^2+y^2=208\)
Từ đó, ta có hệ phương trình :
\(\left\{ \begin{gathered} x + y = 20\,\,\,\,\,\left( 1 \right) \hfill \\ {x^2} + {y^2} = 208 \hfill \\\end{gathered} \right.\,\,\)
Từ phương trình \(\left( 1 \right)\) ta suy ra \({\left( {x + y} \right)^2} = {20^2}\) hay \({x^2} + {y^2} + 2xy = 400\)\( \Rightarrow 2xy = 400 -({x^2} + {y^2})\)\( \Rightarrow 2xy=400- 208 \)
\(\Rightarrow 2xy =192\)\(\Rightarrow xy =96\)
Do đó ta có hệ: \(\left\{ \begin{gathered} x + y = 20\hfill \\ xy = 96 \hfill \\\end{gathered} \right.\,\,\)
Suy ra các số là \(x\) và \(y\) là nghiệm của phương trình \({X^2} - 20X + 96 = 0.\)
Giải phương trình này, ta có \(\Delta'=10^2-96=4>0\)
\(\Rightarrow X_1=10+2=12;\)\( X_2=10-2=8.\)
từ đó ta có nghiệm \(x = 12;y = 8.\)
Vậy hai số cần tìm là \(12\) và \(8.\)
Bài 24. Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)
CHƯƠNG II. HỆ SINH THÁI
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9
Bài 15: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của công dân
Bài 10: Lý tưởng sống của thanh niên