Câu 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Cho ABCD là hình chữ nhật có BC = 20 cm, CD = 50 cm. Một con kiến đang ở điểm A (như hình vẽ).
a) Nếu con kiến muốn bò đến điểm B theo cạnh AB thì phải bò một đoạn đường dài ....... cm.
b) Nếu con kiến muốn bò đến điểm D theo cạnh AD thì phải bò một đoạn đường dài ....... cm.
c) Nếu con kiến muốn bò đến điểm C theo đường gấp khúc ABC thì phải bò một đoạn đường dài ..... cm.
Phương pháp giải:
a) Đoạn đường con kiến bò đến điểm B theo cạnh AB là chiều dài của hình chữ nhật
b) Đoạn đường con kiến bò đến điểm D theo cạnh AD là chiều rộng hình chữ nhật
c) Độ dài đường gấp khúc ABC bằng tổng chiều dài cộng với chiều rộng
Lời giải chi tiết:
a) Nếu con kiến muốn bò đến điểm B theo cạnh AB thì phải bò một đoạn đường dài 50 cm.
b) Nếu con kiến muốn bò đến điểm D theo cạnh AD thì phải bò một đoạn đường dài 20 cm.
c) Nếu con kiến muốn bò đến điểm C theo đường gấp khúc ABC thì phải bò một đoạn đường dài 70 cm.
Câu 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Rùa và Ốc sên thi chạy. Hai bạn cùng xuất phát từ điểm M chạy đến đích ở điểm N nhưng theo hai đường khác nhau. Ốc sên chạy đến đích theo cạnh MN, còn Rùa chạy đến đích theo đường gấp khúc MQPN. Biết rằng MQPN là hình chữ nhật có NP = 50 cm
Đoạn đường Rùa chạy dài hơn đoạn đường Ốc sên chạy là ....... cm.
Phương pháp giải:
Đoạn đường Rùa chạy dài hơn đoạn đường của Ốc sên bằng 2 lần độ dài cạnh NP.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy, đoạn đường Rùa chạy theo đường gấp khúc MQPN dài hơn đoạn đường Ốc sên chạy theo cạnh MN
bằng 2 lần độ dài cạnh NP.
Vậy đoạn đường Rùa chạy dài hơn đoạn đường Ốc sên chạy là 100 cm.
Câu 3
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Với số lượng các que tính giống nhau nào dưới đây thì xếp được một hình vuông (không thừa que tính nào)?
A. 6 que tính B. 7 que tính C. 8 que tính
b) Với số lượng các que tính giống nhau nào dưới đây thì không thể xếp được một hình chữ nhật (không thừa que tính nào)?
A. 6 que tính B. 7 que tính C. 10 que tính
Phương pháp giải:
a) Dựa vào đặc điểm của hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh dài bằng nhau.
b) Dựa vào đặc điểm của hình chữ nhật có 4 góc vuông và hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau để xếp que tính thành hình chữ nhật.
Lời giải chi tiết:
a) Để xếp que tính thành hình vuông (không thừa que nào)
Với 6 que tính: chỉ xếp được hình chữ nhật
Với 7 que tính: không xếp được hình vuông và hình chữ nhật nào
Với 8 que tính: xếp được 1 hình vuông với độ dài mỗi cạnh là 2 que tính
Chọn C.
b) 7 que tính giống nhau không thể xếp được hình chữ nhật.
Chọn B.
Bài 11: Tôn trọng đám tang
Unit 9. Colours
Bài tập cuối tuần 34
Unit 4: Home
Unit 2. That is his ruler.
Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 3
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 3
Cùng em học Toán Lớp 3
SGK Toán - Cánh diều Lớp 3
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 3
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 3