Bài 1. Nhân đơn thức với đa thức
Bài 2. Nhân đa thức với đa thức
Bài 3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ
Bài 4. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
Bài 5. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
Bài 6. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
Bài 7. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
Bài 8. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
Bài 9. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Bài 10. Chia đơn thức cho đơn thức
Bài 11. Chia đa thức cho đơn thức
Bài 12. Chia đa thức một biến đã sắp xếp
Ôn tập chương I. Phép nhân và chia các đa thức
Bài 1. Phân thức đại số
Bài 2. Tính chất cơ bản của phân thức
Bài 3. Rút gọn phân thức
Bài 4. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
Bài 5. Phép cộng các phân thức đại số
Bài 6. Phép trừ các phân thức đại số
Bài 7. Phép nhân các phân thức đại số
Bài 8. Phép chia các phân thức đại số
Bài 9. Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức
Ôn tập chương II. Phân thức đại số
Đề bài
Áp dụng quy tắc đổi dấu để các phân thức có cùng mẫu thức rồi làm tính cộng phân thức.
b) \( \dfrac{4-x^{2}}{x-3}+\dfrac{2x-2x^{2}}{3-x}+\dfrac{5-4x}{x-3}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng quy tắc đổi dấu, quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu.
\(A=-(-A)\)
\(\dfrac{A}{B} = \dfrac{{ - A}}{{ - B}}\)
\( \dfrac{A}{B}+\dfrac{C}{B}=\dfrac{A+C}{B}\)
Lời giải chi tiết
b) \( \dfrac{4-x^{2}}{x-3}+\dfrac{2x-2x^{2}}{3-x}+\dfrac{5-4x}{x-3}\)
\( =\dfrac{4-x^{2}}{x-3}+\dfrac{-(2x-2x^{2})}{-(3-x)}+\dfrac{5-4x}{x-3}\)
\( =\dfrac{4-x^{2}}{x-3}+\dfrac{2x^{2}-2x}{x-3}+\dfrac{5-4x}{x-3}\)
\( =\dfrac{4-x^{2}+2x^{2}-2x+5-4x}{x-3}\)
\(=\dfrac{x^{2}-6x+9}{x-3}=\dfrac{{{x^2} - 2.x.3 + {3^2}}}{{x - 3}}\)
\( =\dfrac{(x-3)^{2}}{x-3}= x-3\)
Chú ý: Để quy đồng mẫu thức hoặc rút gọn phân thức được thuận lợi ta nên nhận xét các mẫu thức để xem có cần đổi dấu một mẫu thức nào đó hay không. Việc đổi dấu này nên thực hiện ngay ở bước đầu trong quá trình tính toán. Chẳng hạn, khi thực hiện phép tính \(\dfrac{y}{{2{x^2} - xy}} + \dfrac{{4x}}{{{y^2} - 2xy}}\), ta nhẩm thấy rằng trong \({2{x^2} - xy}\) có nhân tử \(2x-y\), còn trong \({{y^2} - 2xy}\) có nhân tử \(y-2x\). Do đó nên đổi dấu ở mẫu thức thứ hai để được:
\(\eqalign{
& {y \over {2{x^2} - xy}} + {{4x} \over {{y^2} - 2xy}} \cr&= {y \over {2{x^2} - xy}} + {{ - 4x} \over { - \left( {{y^2} - 2xy} \right)}} \cr
& = {y \over {x\left( {2x - y} \right)}} + {{ - 4x} \over {y\left( {2x - y} \right)}} \cr&= {{{y^2} - 4{x^2}} \over {xy\left( {2x - y} \right)}} \cr} \)
Tải 20 đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng Anh 8 mới
Bài 8. Lập kế hoạch chi tiêu
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 1
Bài 28
Tải 20 đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8