Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Biết rằng với \(x = 4\) thì hàm số \(y = 2x + b\) có giá trị \(5.\)
LG a
LG a
Tìm \(b;\)
Phương pháp giải:
Điểm \(M({x_0};{y_0})\) thuộc đường thẳng \(y=ax+b\) khi và chỉ khi \(y_0 = ax_0 + b\).
Lời giải chi tiết:
Với \(x = 4\) thì hàm số \(y = 2x + b\) có giá trị là \(5\) , ta có:
\(5 = 2.4 + b \Leftrightarrow b = 5 - 8 \Leftrightarrow b = - 3\)
LG b
LG b
Vẽ đồ thị của hàm số ứng với giá trị của b tìm được ở câu a).
Phương pháp giải:
Đồ thị của hàm số \(y = ax + b\) \((a \ne 0)\) là đường thẳng cắt trục hoành tại \(B\left( { - \dfrac{b}{a};0} \right)\) và cắt trục tung tại \(A\left( {0;b} \right)\).
Lời giải chi tiết:
Vẽ đồ thị hàm số \(y = 2x - 3\)
Cho \(x = 0\) thì \(y = -3\) . Ta có điểm \((0;-3)\)
Cho \(y = 0\) thì \(x = 1,5.\) Ta có điểm \((1,5;0)\)
Đồ thị của hàm số \(y = 2x - 3\) là đường thẳng đi qua hai điểm \((0;-3)\) và \((1,5;0)\).
Bài 28
Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh
Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên
Unit 4: Learning A New Language - Học một ngoại ngữ
Tải 30 đề thi học kì 1 của các trường Toán 9