Đề bài
Tính
a) \( - 0,375 + \dfrac{1}{4} - \left( { - \dfrac{1}{5}} \right)\)
b) \(\dfrac{2}{3} + \left( {\dfrac{{ - 5}}{{12}}} \right) + \left( {\dfrac{{ - 7}}{{15}}} \right) + ( - 0,2)\)
c) \(0,275 + \left( {\dfrac{{ - 8}}{{17}}} \right) + \dfrac{{29}}{{40}} + \left( {\dfrac{{ - 9}}{{17}}} \right) - 1\dfrac{1}{3}\)
d) \(\left( { - 5} \right).\left( {\dfrac{{ - 34}}{{21}}} \right).\left( {\dfrac{{ - 7}}{{10}}} \right).\left( { - \dfrac{3}{{17}}} \right)\)
e) \(\left( {\dfrac{{13}}{{18}}:\dfrac{{26}}{9}} \right).\dfrac{4}{7}\)
f) \(\left[ {\left( { - \dfrac{5}{{33}}} \right):\dfrac{2}{{11}}} \right].0,15\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta đổi những số hữu tỉ về dạng phân số sau đó áp dụng các qui tắc nhân chia phân số
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}a) - 0,375 + \dfrac{1}{4} - \left( { - \dfrac{1}{5}} \right) = \dfrac{{ - 3}}{8} + \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{5}\\ = \dfrac{{ - 15}}{{40}} + \dfrac{{10}}{{40}} + \dfrac{8}{{40}} = \dfrac{3}{{40}}\\b)\dfrac{2}{3} + \left( {\dfrac{{ - 5}}{{12}}} \right) + \left( {\dfrac{{ - 7}}{{15}}} \right) + ( - 0,2) = \dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{{12}} - {\dfrac{7}{{15}} - \dfrac{1}{5}}\\ = \left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{{12}}} \right) - \left( {\dfrac{7}{{15}} + \dfrac{1}{5}} \right) = \left( {\dfrac{8}{{12}} - \dfrac{5}{{12}}} \right) - \left( {\dfrac{7}{{15}} + \dfrac{3}{{15}}} \right)\\ = \dfrac{3}{{12}} - \dfrac{{10}}{{15}}= \dfrac{1}{{4}} - \dfrac{{2}}{{3}} = \dfrac{3}{{12}} - \dfrac{8}{{12}} = \dfrac{{ - 5}}{{12}}\\c)0,275 + \left( {\dfrac{{ - 8}}{{17}}} \right) + \dfrac{{29}}{{40}} + \left( {\dfrac{{ - 9}}{{17}}} \right) - 1\dfrac{1}{3}\\ = \dfrac{{11}}{{40}} + \left( {\dfrac{{ - 8}}{{17}}} \right) + \dfrac{{29}}{{40}} + \left( {\dfrac{{ - 9}}{{17}}} \right) - \dfrac{4}{3}\\ = \left( {\dfrac{{11}}{{40}} + \dfrac{{29}}{{40}}} \right) + \left[ {\left( {\dfrac{{ - 8}}{{17}}} \right) + \left( {\dfrac{{ - 9}}{{17}}} \right)} \right] - \dfrac{4}{3}\\ =\dfrac{40}{40}+\dfrac{-17}{17}-\dfrac{4}{3}= 1 + ( - 1) - \dfrac{4}{3} = - \dfrac{4}{3}\\d)\left( { - 5} \right).\left( {\dfrac{{ - 34}}{{21}}} \right).\left( {\dfrac{{ - 7}}{{10}}} \right).\left( { - \dfrac{3}{{17}}} \right)\\ = 5.\dfrac{{34}}{{21}}.\dfrac{7}{{10}}.\dfrac{3}{{17}} = \dfrac{{5.34.7.3}}{{21.10.17}} = \dfrac{{5.17.2.7.3}}{{7.3.5.2.17}} = 1\\e)\left( {\dfrac{{13}}{{18}}:\dfrac{{26}}{9}} \right).\dfrac{4}{7} = \dfrac{{13}}{{18}}.\dfrac{9}{{26}}.\dfrac{4}{7} = \dfrac{{13.9.4}}{{18.26.7}} = \dfrac{{13.9.2.2}}{{2.9.13.2.7}} = \dfrac{1}{7}\\f)\left[ {\left( { - \dfrac{5}{{33}}} \right):\dfrac{2}{{11}}} \right].0,15 = \dfrac{{ - 5}}{{33}}.\dfrac{{11}}{2}.\dfrac{3}{{20}} = - \dfrac{{5.11.3}}{{3.11.2.4.5}} = \dfrac{{ - 1}}{8}\end{array}\)
Chủ đề 2: Rèn luyện sự kiện trì và chăm chỉ
Đề kiểm tra giữa học kì 2
Bài 1
Đề thi học kì 2
Bài 4: Đạo đức và kỉ luật
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 7
Lý thuyết Toán Lớp 7
SBT Toán - Cánh diều Lớp 7
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Toán - Cánh diều Lớp 7
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 7
Vở thực hành Toán Lớp 7