Bài 4. Biểu đồ hình quạt tròn
Bài 6. Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản
Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 3: Dung tích phổi
Bài tập cuối chương V
Bài 1. Thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu
Bài 2. Phân tích và xử lí dữ liệu
Bài 3. Biểu đồ đoạn thẳng
Bài 5. Biến cố trong một số trò chơi đơn giản
Bài 11. Tính chất ba đường phân giác của tam giác
Bài 12. Tính chất ba đường trung trực của tam giác
Bài 13. Tính chất ba đường cao của tam giác
Bài 1. Tổng các góc của một tam giác
Bài 2. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác
Bài 3. Hai tam giác bằng nhau
Bài 6. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc - cạnh - góc
Bài 4. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh - cạnh - cạnh
Bài 10. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
Bài 5. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh - góc - cạnh
Bài 7. Tam giác cân
Bài 9. Đường trung trực của một đoạn thẳng
Bài 8. Đường vuông góc và đường xiên
Bài tập cuối chương VII
Đề bài
Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 34 biểu diễn dân số của thế giới vào các năm 1804, 1927, 1959, 1974, 1987, 1999, 2011. Giả sử dân số thế giới tại các năm m và n (m < n) lần lượt là a và b. Ta gọi tốc độ tăng dân số từ năm m đến năm n là tỉ số \(\dfrac{{b - a}}{{n - m}}\).
a) Tính tốc độ tăng dân số thế giới:
- Từ năm 1804 đến năm 1927;
- Từ năm 1999 đến năm 2011.
b) Tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1999 đến năm 2011 gấp bao nhiêu lần tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 1927?
c) Hoàn thành số liệu ở bảng sau:
d) Nêu nhận xét về tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 2011.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Tính tốc độ tăng dân số thế giới theo công thức đề bài đã cho \(\dfrac{{b - a}}{{n - m}}\).
b) Muốn tính tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1999 đến năm 2011 gấp bao nhiêu lần tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 1927 ta lấy tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1999 đến năm 2011 chia cho tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 1927.
c) Quan sát biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 34 để đưa ra thời gian cần thiết cho mỗi khoảng (chú ý các điểm đầu mút).
d) Nêu nhận xét căn cứ vào tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 2011: tăng hay giảm, tăng nhanh hay chậm,…
Lời giải chi tiết
a)
- Từ năm 1804 đến năm 1927:
Dân số thế giới tại các năm 1804 và 1927 lần lượt là 1 tỉ người và 2 tỉ người. Vậy tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 1927 là:
\(\dfrac{{2 - 1}}{{1927 - 1804}} = 0,008\)
- Tương tự, tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1999 đến năm 2011 là:
\(\dfrac{{7 - 6}}{{2011 - 1999}} = 0,08\)
b) Tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1999 đến năm 2011 gấp tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 1927 là:
\(\dfrac{{0,08}}{{0,008}} = 10\)(lần)
c)
Dân số thế giới tăng từ 1 tỉ người (năm 1804) lên 2 tỉ người (năm 1927) cần: \(1927 - 1804 = 123\)(năm)
Tương tự, ta có bảng số liệu sau:
Dân số thế giới tăng (tỉ người) | Từ 1 lên 2 | Từ 2 lên 3 | Từ 3 lên 4 | Từ 4 lên 5 | Từ 5 lên 6 | Từ 6 lên 7 |
Thời gian cần thiết (năm) | 123 | 32 | 15 | 13 | 12 | 12 |
d) Nhận xét về tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 2011:
- Tốc độ tăng dân số (tăng 1 tỉ người) ngày càng nhanh: từ 1 lên 2 tỉ người cần 123 năm (1804 – 1927), nhưng từ 2 lên 3 tỉ người chỉ cần 32 năm (1927 – 1959).
- Thời gian tăng dân số (1 tỉ người) ngày càng được rút ngắn (từ 123 năm xuống còn 12 năm).
Chương VII. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
Phần Địa lí
Songs
Bài 9. Trong thế giới viễn tưởng
Chủ đề 3. Tốc độ
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 7
Lý thuyết Toán Lớp 7
SBT Toán - Cánh diều Lớp 7
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 7
Vở thực hành Toán Lớp 7