ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH- SBT TOÁN 11

Bài 2.3 trang 72 SBT đại số và giải tích 11

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
LG a
LG b
LG c
LG d

Có bao nhiêu số tự nhiên có tính chất:

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
LG a
LG b
LG c
LG d

LG a

Là số chẵn và có hai chữ số (không nhất thiết khác nhau)?

Phương pháp giải:

Quy tắc nhân: Một công việc được hoàn thành bởi hai hành động liên tiếp. Nếu có \(m\) cách thực hiện hành động thứ nhất và ứng với mỗi cách đó có \(n\) cách thực hiện hành động thứ hai thì có \(m.n\) cách hoàn thành công việc.

“Số tự nhiên là số chẵn và có hai chữ số” để có số tự nhiên này thì phải thỏa mãn đồng thời hai tính chất là:

- Số tự nhiên là số có hai chữ số: khi đó hàng chục khác \(0\).

- Số chẵn: khi đó hàng đơn vị là số chẵn.

Do đó bài toán này sử dụng quy tắc nhân.

Lời giải chi tiết:

Để số tự nhiên là số có hai chữ số thì hàng chục phải khác \(0\) nên có \(9\) cách chọn \((1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9)\).

Để số tự nhiên là số chẵn thì hàng đơn vị có \(5\) cách chọn \((0, 2, 4, 6, 8)\).

Theo quy tắc nhân, có \(9\times5=45\) số chẵn có hai chữ số.

LG b

Là số lẻ và có hai chữ số (không nhất thiết khác nhau)?

Phương pháp giải:

Quy tắc nhân: Một công việc được hoàn thành bởi hai hành động liên tiếp. Nếu có \(m\) cách thực hiện hành động thứ nhất và ứng với mỗi cách đó có \(n\) cách thực hiện hành động thứ hai thì có \(m.n\) cách hoàn thành công việc.

“Số tự nhiên là số lẻ và có hai chữ số” để có số tự nhiên này thì phải thỏa mãn đồng thời hai tính chất là:

- Số tự nhiên là số có hai chữ số: khi đó hàng chục khác \(0\).

- Số lẻ: khi đó hàng đơn vị là số lẻ.

Do đó bài toán này sử dụng quy tắc nhân.

Lời giải chi tiết:

Để số tự nhiên là số có hai chữ số thì hàng chục phải khác \(0\) nên có \(9\) cách chọn \((1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9)\).

Để số tự nhiên là số lẻ thì hàng đơn vị có \(5\) cách chọn \(1, 3, 5, 7, 9\).

Theo quy tắc nhân, có \(9\times5=45\) số lẻ có hai chữ số.

LG c

Là số lẻ và có hai chữ số khác nhau?

Phương pháp giải:

Quy tắc nhân: Một công việc được hoàn thành bởi hai hành động liên tiếp. Nếu có \(m\) cách thực hiện hành động thứ nhất và ứng với mỗi cách đó có \(n\) cách thực hiện hành động thứ hai thì có \(m.n\) cách hoàn thành công việc.

“Số tự nhiên là số lẻ và có hai chữ số khác nhau” để có số tự nhiên này thì phải thỏa mãn đồng thời hai tính chất là:

- Số lẻ: khi đó hàng đơn vị là số lẻ.

- Số tự nhiên là số có hai chữ số khác nhau: khi đó hàng chục khác \(0\) và khác chữ số hàng đơn vị.

Do đó bài toán này sử dụng quy tắc nhân.

Lời giải chi tiết:

Để số tự nhiên là số lẻ thì hàng đơn vị có \(5\) cách chọn \(1, 3, 5, 7, 9\).

Để số tự nhiên là số có hai chữ số thì hàng chục phải khác \(0\) và khác chữ số ở hàng đơn vị nên có \(8\) cách chọn.

Theo quy tắc nhân, có \(8\times5=40\) số lẻ có hai chữ số khác nhau.

LG d

Là số chẵn và có hai chữ số khác nhau? 

Phương pháp giải:

“Số tự nhiên là số chẵn và có hai chữ số khác nhau” có hai trường hợp

- Nếu chữ số hàng đơn vị là \(0\) khi đó chữ số hàng chục chỉ cần khác \(0\).

- Nếu chữ số hàng đơn vị là \(2, 4, 6, 8\) khi đó chữ số hàng chục khác \(0\) và khác chữ số hàng đơn vị.

Bài toán này dùng cả quy tắc nhân và quy tắc cộng

- Quy tắc cộng áp dụng vì số tự nhiên chẵn có hai chữ số khác nhau có được  từ một trong hai trường hợp

- Quy tắc nhân áp dụng là số tự nhiên chẵn có hai chữ số khác nhau phải thỏa mãn hai điều kiện.

Lời giải chi tiết:

TH1: “Số tự nhiên là số chẵn và có hai chữ số khác nhau” có hàng đơn vị là \(0\)

- Hàng đơn vị là \(0\) có \(1\) cách chọn.

- Hàng chục chỉ cần khác \(0\) nên có \(9\) cách chọn.

Theo quy tắc nhân, TH1 này có \(9\times1=9\) số như vậy.

TH2: “Số tự nhiên là số chẵn và có hai chữ số khác nhau” có hàng đơn vị khác \(0\)

- Hàng đơn vị là \(2, 4, 6, 8\) nên có 4 cách chọn.

- Hàng chục khác \(0\) và khác chữ số hàng đơn vị nên có \(8\) cách chọn

Theo quy tắc nhân,TH2 này có \(8\times 4=32\) số như vậy.

Theo quy tắc cộng, có \(9+32=41\) số tự nhiên chẵn có 2 chữ số khác nhau.

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved